Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT được quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 18/12/2013 và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013, được sửa đổi, bổ sung bởi các thông tư: 119/2014/TT-BTC, 193/2015/TT-BTC.

Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Cụ thể như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường BẰNG TIỀN (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thuộc các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Đối với trường hợp này sẽ không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT mà bên nhận tiền sẽ lập chứng từ thu tiền còn bên chi tiền thì căn cứ vào mục đích chi để lập chứng từ theo quy định.

Ví dụ: Ngày 01/09/2018 Công ty  Kế toán Hà Nội và Công ty CP Bình Minh có ký kết hợp đồng với nhau nhưng sau đó Công ty CP Bình Minh do không đủ khả năng để tiếp tục hợp đồng này do đó đã hủy hợp đồng, theo như điều khoản trên hợp đồng đã quy định thì Công ty CP Bình Minh đã phải trả số tiền phạt bồi thường cho Kế toán Hà Nội là 100.000.000 đồng thì khoản thu này thuộc một trong các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT thay vào đó Công ty Kế toán Hà Nội chỉ cần lập Phiếu thu nhận tiền.

LƯU Ý:

+ Nếu hình thức bồi thường bằng hàng hóa dịch vụ thì sẽ phải lập hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT còn cơ sở nhận bồi thường thì được kê khai khấu trừ thuế GTGT .

+ Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.

  1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.

Bao gồm:

– Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế)

– Quảng cáo, tiếp thị

– Xúc tiến đầu tư và thương mại

– Môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài

– Đào tạo

– Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

  1. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT BÁN TÀI SẢN thì khoản thu này thuộc một trong các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Ví dụ:

Ông A là cá nhân không kinh doanh thế chấp 01 ô tô 5 chỗ ngồi cho ngân hàng để vay tiền.

Đến thời hạn phải thanh toán theo hợp đồng, Ông A không thanh toán được cho ngân hàng nên tài sản là ô tô thế chấp bị bán phát mại để thu hồi nợ thì khoản tiền thu được từ bán phát mại chiếc ô tô thế chấp nêu trên không phải kê khai, tính thuế GTGT.

  1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

Ví dụ:

Công ty cổ phần P thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất cồn công nghiệp. Đến tháng 3/2018, dự án đầu tư đã hoàn thành được 90% so với đề án thiết kế và giá trị đầu tư là 26 tỷ đồng. Do gặp khó khăn về tài chính, Công ty cổ phần P quyết định chuyển nhượng toàn bộ dự án đang đầu tư cho Công ty cổ phần X với giá chuyển nhượng là 28 tỷ đồng. Công ty cổ phần X nhận chuyển nhượng dự án đầu tư trên để tiếp tục sản xuất cồn công nghiệp. Công ty cổ phần P không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với giá trị dự án chuyển nhượng cho Công ty cổ phần X.”

 

  1. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường CHO DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ ở khâu kinh doanh thương mại.

* LƯU Ý:

– Đối với trường hợp này thuộc một trong các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT nhưng phải ghi viết hóa đơn thì dòng giá bán sẽ là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT các bạn sẽ không ghi mà gạch bỏ.

– Nếu bán cho các đối tượng khác như HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN khác thì phải kê khai tính nộp thuế theo mức thuế suất 5% (theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC).

– Nếu là hộ, cá nhân kinh doanh, DN, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp thì khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Ví dụ:

Công ty A là công ty thực phẩm nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua tôm của tổ chức, cá nhân trực tiếp nuôi bán ra thì ở khâu thu mua này tôm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

– Khi Công ty lương thực A bán tôm cho Công ty B (Công ty B hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu) thì Công ty A không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số tôm bán cho Công ty B.

– Nếu Công ty A bán tôm cho Công ty C (hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng ăn uống) thì Công ty A không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số tôm bán cho Công ty C.

Đối với 2 trường hợp này khi bán thì Trên hóa đơn GTGT lập, giao cho Công ty B, Công ty C, Công ty A phải ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

– Trường hợp Công ty A bán trực tiếp tôm cho người tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT là 5% (theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC)

  1. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
  2. Và một số trường hợp khác thuộc các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Sau đây là các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT khác:

– Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.

Lưu ý: Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có:

+ Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh

+ Hợp đồng liên doanh, liên kết;

+ Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật)

+ Bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

– Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cơ sở kinh doanh; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.

Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một cơ sở kinh doanh thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định (Trừ trường hợp 6 đã nêu ở trên)

– Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.

– Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.

– Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.

– Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.

– Cơ sở kinh doanh không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại.

LƯU Ý: Khi cơ sở kinh doanh bán hàng hóa bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

– Tổ chức, doanh nghiệp nhận các khoản thù lao từ cơ quan nhà nước do thực hiện hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan nhà nước.

Ví dụ: Các khoản thù lao nhận được từ hoạt động:

+ Thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế tự nguyện cho cơ quan Bảo hiểm xã hội;

+ Chi trả trợ cấp ưu đãi cho người có công, trợ cấp khác cho Bộ Lao động và thương binh xã hội;

+ Thu thuế của hộ cá nhân cho cơ quan thuế .

+ và các khoản thu hộ, chi hộ khác cho cơ quan Nhà nước….

Phân biệt các trường hợp không phải kê khai thuế GTGT và thuế suất 0%

– Giống nhau: về mặt giá trị kinh tế là số thuế phải nộp bằng không (thuế giá trị gia tăng đầu ra).

– Khác nhau: ý nghĩa kinh tế, báo cáo, hóa đơn

>>Xem thêm: Hạch toán kê khai và lập hóa đơn không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%

1/ Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

–         a, Hình thức 1:  KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

Được hưởng:  được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (theo điểm 1.h, Điều 9 Nghị định 209/2013/NĐ-CP)

–         b, Hình thức 2: KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT:

Được hưởng: không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (theo điểm 1.d, Điều 9 Nghị định 209/2013/NĐ-CP)

–         c, Hình thức 3: CHỊU THUẾ SUẤT 0%:

Được hưởng: giống hình thức 1, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (theo điểm 1.a, Điều 9 Nghị định 209/2013/NĐ-CP)

>>Xem thêm: Thanh toán quá hạn hợp đồng có được khấu trừ thuế GTGT

2/ Về khai thuế

2.1/ Khai GTGT thuế đầu vào

a, – KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không tính thuế vì được khấu trừ nên sẽ kê khai ở chỉ tiêu số

  1. “Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế” trên bảng kê mua vào – PL 01-2/GTGT.

b, – KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT:

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế vì không được khấu trừ nên sẽ kê khai ở chỉ tiêu số 2. “Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” trên bảng kê mua vào – PL 01-2/GTGT.

c,- CHỊU THUẾ SUẤT 0%:

Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% vì được khấu trừ nên sẽ kê khai ở chỉ tiêu số 1. “Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế” trên bảng kê mua vào – PL 01-2/GTGT.

>>Xem thêm: Có phải kê khai thuế GTGT cho hóa đơn bán hàng

2.2/ Khai thuế GTGT đầu ra

a,- KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

kê khai ở chỉ tiêu số 5. “Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT” trên bảng kê bán ra – PL 01-1/GTGT.

b,- KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT:

kê khai ở chỉ tiêu số 1. “Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)” trên bảng kê bán ra – PL 01-1/GTGT.

c,- CHỊU THUẾ SUẤT 0%:

kê khai ở chỉ tiêu số 2. “Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%” trên bảng kê bán ra – PL 01-1/GTGT.

3/ Về xuất hóa đơn:

a, – KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

Trên hoá đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ

b, – KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT:

Trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ

c, – CHỊU THUẾ SUẤT 0%:

Trên hoá đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất thể hiện là 0%, số thuế GTGT là 0.

>>Xem thêm: Thời điểm xuất hóa đơn và một số điểm cần lưu ý khi xuất hóa đơn

Trên đây là bài viết Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT và Phân biệt các trường hợp không phải kê khai thuế GTGt và thuế suất 0%Ketoanhn.org đã tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc kế toán.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu