Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn xử lý chi phí mua hàng không có hóa đơn

Hướng dẫn xử lý chi phí mua hàng không có hóa đơn


Theo quy định tại Điều 4 của thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 6 của TT 78/2014/TT-BTC những khoản chi của Doanh nghiệp để được tính vào chi phí được trừ thì theo phải có đủ Hóa Đơn – Chứng từ theo quy định của pháp luật…

Ketoanhn.org xin chia sẻ với các bạn cách xử lý mua hàng không có hóa đơn

Theo Công văn 3512/TCT-CS ngày 22/08/2014 của Bộ tài chính:

– Nếu hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thì xử phạt vi phạm về hành vi trốn thuế.

– Nếu người bán không lập hóa đơn khi bán hàng có giá trị từ 200.000 đồng trở lên thì xử phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng.

Theo Công văn 244/TCT-CS ngày 18/01/2013 của Bộ tài chính:

– Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ:

+/ Trong thời hạn 12 giờ không chứng minh được, thì xử phạt từ 200.000 đến 2.000.000 đồng .

+/ Trong thời hạn 12 – 24 giờ không chứng minh được, thì xử phạt từ 300.000 đến 3.000.000 đồng .

  1. Cách xử lý mua hàng không có hóa đơn đầu vào:

Kể từ ngày 02/08/2014 khoản 2.4 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC:

Nếu doanh nghiệp các bạn mua hàng trong các trường hợp sau:

– Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

– Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

– Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh < 100 triệu đồng/năm.

Tất cả các trường hợp mua hàng không có hóa đơn đầu vào nêu trên. DN muốn được ghi nhận vào chi phí thì phải làm bộ hồ sơ như sau:

– Hợp đồng mua bán.

– Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được (Vì đây là cá nhân, không phải là DN).

– Biên bản bàn giao hàng hóa.

– Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn mẫu 01/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC).

Lưu ý: Bảng kê phải do người đại diện theo pháp luật của DN (hoặc người được ủy quyền) ký và chịu trách nhiệm.

– Giá mua hàng trên bảng kê phải tương tự như giá trên thị trường (Nếu cao hơn sẽ bị loại)

  1. Ketoanhn.org xin được hướng dẫn các bạn xử lý việc chi phí không có hóa đơn trong 1 vài trường hợp cụ thể:

Trường hợp 1: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuê ngoài lắp đặt không có hóa đơn như thuê xe ba gác, xe ôm của cá nhân để vận chuyển hàng hóa:

Trường hợp Công ty thuê xe ba gác, xe ôm của cá nhân để vận chuyển hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty nếu mức chi trả từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước để kê khai nộp vào NSNN. Căn cứ vào hợp đồng, chứng từ chi tiền, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, Công ty lập bảng kê 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

(Theo công văn Số: 2019/CT-TTHT, V/v chi phí được trừ, ngày 09 tháng 3 năm 2015, của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh.)

Trường hợp 2:  Chi phí thuê nhà của cá nhân có DT từ 100 tr trở xuống

Theo công văn Số: 2270/TCT-CS

V/v chính sách thuế đối với hộ, cá nhân không kinh doanh có tài sản cho thuê. ngày 18 tháng 06 năm 2014 Thì “ cá nhân không kinh doanh có tài sản cho thuê như cho thuê nhà làm văn phòng, cho thuê nhà, đất làm địa điểm đặt trạm phát sóng… mà tiền cho thuê hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, cơ quan thuế không cấp hóa đơn lẻ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 64/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, cơ sở đi thuê phải sử dụng Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định của pháp luật về thuế TNDN kèm theo hợp đồng thuê địa điểm và chứng từ thanh toán để làm chứng từ hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.” Hồ sơ: Hợp đồng thuê nhà, bảng kê 01/TNDN, Chứng từ thanh toán, biên bản bàn giao nhà.

Chú ý: Doanh thu của cá nhân có nhà cho thuê Trên 100tr một năm là phải đóng thuế

Trường hợp 3. Chi phí mua xe ô tô của cá nhân: Làm thủ tục sang tên đổi chủ, nộp lệ phí trước bạ.

Công ty mua xe ô tô đã qua sử dụng của cá nhân không kinh doanh  để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty thì việc xác định nguyên giá để làm cơ sở trích khấu hao là giá mua thực tế đã được cơ quan chuyên môn về thẩm định giá xác nhận cộng lệ phí trước bạ (khi sang tên cá nhân cho Công ty) cộng các chi phí khác có liên quan tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng. Chứng từ  trong trường hợp này bao gồm:

– Giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên Công ty

– Giá mua xe được xác định là giá mua thực tế đã được cơ quan chuyên môn về thẩm định giá xác nhận

– Chứng từ lệ phí trước bạ (khi sang tên/ chuyển quyền sở hữu) cộng (+) các chứng từ chi phí khác có liên quan tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và bảng kê 01/TNDN

Trường hợp 4. Chi phí quảng cáo trên mạng của một số trang quảng cáo trong và ngoài nước với hình thức thanh toán bằng thẻ ngân hàng không có hóa đơn GTGT (chỉ thể hiện trên sổ phụ ngân hàng)

Về nguyên tắc, các khoản chi của DN cho hoạt động quảng cáo trên các trang mạng xã hội (ví dụ yahoo, facebook, google,…) cũng như các nhà mạng trong và ngoài nước đều được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN  nếu có liên quan đến hoạt động SXKD của DN và có đủ chứng từ hoặc hoá đơn hợp pháp.

Đối với các nhà mạng/nhà quảng cáo đăng ký trong nước thì cần có các chứng từ là: Hợp đồng/chào hàng-chấp nhận hoặc đặt hàng qua email hay phương thức phù hợp với Luật Thương mại, Luật Giao dịch điện tử, Luật công nghệ thông tin; Hoá đơn GTGT, và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nếu tổng trị giá hoá đơn từ 20 triệu đồng/lần trở lên).

Đối với các nhà mạng/nhà quảng cáo quốc tế (không đăng ký thuế tại Việt Nam) thường không có Hợp đồng dạng văn bản giấy và Hoá đơn loại giống như của Việt Nam mà thường có các điều khoản giao kết ngay trên trang quảng cáo. Theo đó nếu khách hàng có nhu cầu quảng cáo chấp nhận các quy định về thời gian, phương thức, mức tiền chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng hoặc tài khoản ngân hàng,… thì dịch vụ đó được được thực hiện. Do đó, bộ chứng từ cần thiết để DN được tính vào chi phí được trừ có thể bao gồm:

-Đề xuất bằng văn bản của bộ phận kinh doanh cần quảng cáo với cấp trên, kèm theo bản in các điều khoản mà nhà mạng/trang quảng cáo đó đưa ra (giá cả, phương thức quảng cáo, cách trả tiền, thời gian quảng cáo,…) được Lãnh đạo DN phê duyệt.

-Báo cáo nghiệm thu hoặc chứng từ chứng minh rằng yêu cầu quảng cáo của DN đã được thực hiện theo như đề xuất trên;

-Chứng từ thanh toán: Sao kê ngân hàng kèm uỷ nhiệm chi, séc,…  của DN chứng minh việc DN thanh toán tiền trả cho trang quảng cáo;

-Tờ khai và chứng từ nộp thuế nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 78/2014 và số 103/2014).

Nguồn:Tổng hợp

Trên đây là bài viết Hướng dẫn xử lý chi phí mua hàng không có hóa đơn hi vọng có thể giúp bạn năm bắt thêm về thuế TNDN.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thuế TNDN hay một số các loại thuế khác bạn có thể tham gia một Khóa học kế toán tổng hợp thực hành của Trung tâm.

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu