Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất


Nhằm giúp các bạn thuận tiện trong việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng cho các thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp của các cá nhân có ký hợp đồng lao động (trên hoặc dưới 3 tháng, Ketoanhn.org xin trình bày một cách chi tiết bao gồm các ví dụ cụ thể cho từng trường hợp như sau.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2019

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách kê khai thuế TNCN theo tháng – quý Mẫu 05/KK – TNCN

Xác định mức tính thuế TNCN

– Đối với HĐLĐ dưới 03 tháng, tổng thu nhập tiền công tiền lương dưới 2.000.000 đ thì thuế TNCN khấu trừ 10%, kèm điều kiện có đăng ký mã số thuế cá nhân.

– Đối với cá nhân không cư trú thường áp dụng cho đối tượng là Người nước ngoài thì mức khấu trừ là 20% trên tổng thu nhận tiền công, tiền lương.

– Đối tượng tính theo Biểu thuế lũy tiến dành cho cá nhân có ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên.

Thuế suất thuế TNCN được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại: Phụ lục 01/PL-TNCN theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

Bậc thuế (1) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) (2) Thuế suất (%) (3) Công thức tính số thuế phải nộp (4)
1 Đến 5 5 Thu nhập tính thuế (TNTT) x 5%
2 Trên 5 đến 10 10 TNTT x 10% – 250.000 đ
3 Trên 10 đến 18 15 TNTT x 15% – 750.000 đ
4 Trên 18 đến 32 20 TNTT x 20% – 1.650.000 đ
5 Trên 32 đến 52 25 TNTT x 25% – 3.250.000 đ
6 Trên 52 đến 80 30 TNTT x 30% – 5.850.000 đ
7 Trên 80 35 TNTT x 35% – 9.850.000 đ

(Biểu thuế lũy tiến từng phần định theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC)

Xem thêm: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018

Hướng dẫn cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng lao động trên 3 tháng

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất (%)

Trong đó:

Thu nhập tính thuế TNCN = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Các khoản giảm trừ + Các khoản được miễn thuế)

Tổng thu nhập là các khoản được chi trả bao gồm: tiền lương, tiền công, thù lao, phụ cấp, trợ cấp…

>>Xem thêm: Những khoản thu nhập, phụ cấp, trợ cấp chịu thuế và miễn thuế TNCN

Các khoản bảo hiểm bắt buộc theo tỷ lệ: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%).

Các khoản giảm trừ:

– Giảm trừ gia cảnh:

+ Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng.

+ Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. (Phải đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh).

– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Các khoản được miễn thuế bao gồm:

– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá 730.000 đ/tháng.

Ví dụ: Nếu bạn được phụ cấp tiền ăn là 750.000 đ/tháng thì được miễn 730.000đ, còn 750.000 – 730.000 = 20.000 sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN

>>Xem thêm: Quy định mức phụ cấp tiền ăn trưa, giữa ca

– Chi phí phụ cấp trang phục không hơn 5.000.000 đ/năm (Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật)

Ví dụ: Nếu bạn nhận tiền phụ cấp trang phục là 4.900.000đ/năm/người thì sẽ được miễn toàn bộ

Nếu bạn nhận được 5.200.000đ/năm/người thì được miễn 5.000.000, còn 200.000đ sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

Phụ cấp điện thoại, tiền xăng, tiền công tác phí (theo Quy chế tài chính/Quy chế nội bộ của Công ty).

>>Chi tiết xem tại: Quy định chi phí đi công tác hợp lý

 Quy định về phụ cấp tiền điện thoại

Quy định về phụ cấp xăng xe

– Thu nhập làm thêm vào ngày nghỉ, lễ, ban đêm được trả cao hơn tiền công so với ngày thường

Ví dụ: Bạn ngày làm được 50.000đ/giờ nhưng làm thêm ban đêm được 70.000đ/giờ thì 70.000 – 50.000 = 20.000đ sẽ được miễn thuế

– Phụ cấp thuê nhà không quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)…

Chú ý: Các khoản phụ cấp nêu trên cần được nêu rõ ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC HƯỞNG trong quy chế của công ty và hợp đồng lao động.

Dưới dây Ketoanhn.org xin đưa ra ví dụ sau để hình dung rõ hơn về cách tính thuế TNCN:

Ví dụ 1: Tháng 1/2018 Ông A nhận được các khoản thu nhập sau:

Tiền lương theo ngày công làm việc: 20.000.000 đ

Phụ cấp tiền ăn giữa ca: 500.000 đ

Phụ cấp điện thoại: 200.000.000 đ

Trong tháng này, ông A không đóng góp bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo…

Ngoài ra, ông A nuôi 1 con dưới 18 tuổi, đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty.

>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Cách tính thuế TNCN của ông A trong tháng 1/2018 như sau:

Tổng thu nhập = 20.000.000 đ + 500.000 đ + 200.000 đ = 20.700.000 đ

Các khoản bảo hiểm

BHXH (8%)    = 20.000.000 đ x 8%     =   1.600.000 đ

BHYT (1,5%)  = 20.000.000   x 1,5%   =      300.000 đ

BHTN (1%)     = 20.000.000   x 1%      =      200.000 đ

_______________________________________________________

Tổng =   2.100.000 đ

Các khoản giảm trừ:

– Bản thân: 9.000.000 đ

– 1 người phụ thuộc = 3.600.000 đ

Tổng giảm trừ: 12.600.000 đ

Các khoản được miễn = 500.000 (phụ cấp tiền ăn giữa ca)

Vậy, thu nhập tính thuế (TNTT) = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Giảm trừ + Các khoản được miễn thuế)

= 20.700.000 đ – (2.100.000 đ  + 12.600.000 đ+ 500.000 đ) = 5.500.000 đ

Suy ra, thu nhập tính thuế của ông A thuộc bậc 2 (Trên 5 đến 10 triệu đồng)

Dựa vào công thức cột thứ (4) cho bậc 2 trong bảng Biểu thuế lũy tiến từng phần thì:

Số thuế TNCN phải nộp = TNTT x 10% – 250.000 đ = (5.500.000 đ  x 10%) – 250.000 đ = 300.000 đ

Từ đây, cũng có thể suy ra mức lương thực nhận hàng tháng của ông A là:

Số lương thực nhận = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Thuế TNCN)

= 20.700.000 đ – (2.100.000 đ + 300.000 đ) = 18.300.000 đ

Ví dụ 2: Tháng 3/2018, Ông M nhận được các khoản thu nhập như sau:

Lương theo ngày công làm việc: 50.000.000 đ

Phụ cấp tiền ăn giữa ca: 500.000 đ

Phụ cấp điện thoại: 200.000 đ

Trong tháng này, ông M không đóng góp bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo…

Ngoài ra, ông M nuôi 2 con dưới 18 tuổi, đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty.

Cách tính thuế TNCN của ông M trong tháng 3/2018 như sau:

Tổng thu nhập = 50.000.000 đ + 500.000 đ + 200.000 đ = 50.700.000 đ

Các khoản bảo hiểm:

+ Mức lương đóng BHXH, BHYT = 20 lần mức lương cơ sở = 20 x 1.300.000 đ = 26.000.000 đ

(Từ 1/7/2018 = 20 x 1.390.000 đ = 27.800.000 đ)

+ Mức lương đóng BHTN = 20 lần mức lương tối thiểu vùng = 20 x 3.980.000 đ = 79.600.000 đ (vượt mức lương của ông M, nên tính theo mức lương là 50.000.000 đ)

BHXH (8%)   = 26.000.000 đ x 8%      = 2.080.000 đ (Từ 1/7/2018: 27.800.000 đ x 8% = 2.224.000 đ)

BHYT (1,5%) = 26.000.000 đ x 1,5%   =   390.000 đ (Từ 1/7/2018: 27.800.000 đ x 1,5% = 417.000 đ)

BHTN (1%)    = 50.000.000 đ x 1%      =   500.000 đ

_______________________________________________________

Tổng =  2.970.000 đ  (Từ 1/7/2018: 3.141.000 đ)

Các khoản giảm trừ:

– Bản thân: 9.000.000 đ

– 2 người phụ thuộc = 2 x 3.600.000 đ = 7.200.000 đ

Tổng giảm trừ: 16.200.000 đ

Các khoản được miễn = 500.000 đ (phụ cấp tiền ăn giữa ca)

Vậy, thu nhập tính thuế (TNTT) = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Giảm trừ + Các khoản được miễn thuế)

= 50.700.000 đ – (2.970.000 đ + 16.200.000 đ + 500.000 đ) = 31.030.000 đ

(Từ 1/7/2018 = 50.700.000 đ – (3.141.000 đ + 16.200.000 đ + 500.000 đ) = 30.859.000 đ)

Suy ra, thu nhập tính thuế của ông M thuộc bậc 4 (Trên 18 đến 32 triệu đồng)

Dựa vào công thức cột thứ (4) cho bậc 4 trong bảng Biểu thuế lũy tiến từng phần thì:

Số thuế TNCN phải nộp = TNTT x 20% – 1.650.000 = (31.030.000 đ x 20%) – 1.650.000 đ = 4.556.000 đ

(Từ 1/7/2018 = (30.859.000 đ x 20%) – 1.650.000 đ = 4.521.800 đ)

Từ đây, cũng có thể suy ra mức lương thực nhận hàng tháng của ông M là:

Số lương thực nhận = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Thuế TNCN)

= 50.700.000 – (2.970.000 + 4.556.000 đ) = 43.174.000 đ

(Từ 1/7/2018  = 50.700.000 – (3.141.000 + 4.521.800 đ) = 43.037.200 đ)

Hướng dẫn cách tính thuế TNCN lao động < 3 tháng (Thời vụ):

– Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

VD: Công ty bạn ký hợp đồng lao động với 1 nhân viên A thời gian là 2 tháng, mỗi tháng trả thu nhập 3.000.000 và phụ cấp tiền ăn là 300.000 (Trương hợp lao động thời vụ thì tiền ăn ca không được miễn giảm thuế TNCN nhé)

Cách tính thuế TNCN lao động thời vụ như sau:

Thuế TNCN phải nộp = (3.000.000 + 300.000) X 10% = 330.000

=> Khi khấu trừ thuế TNCN của họ: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

– Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu 02/CK-TNCN theo Thông tư 92) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

->Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

– Cá nhân làm cam kết 02/CK-TNCN phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Chi tiết bạn xem thêm tại: Cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

Nếu bạn có muốn bổ sung kiến thức về thuế, kế toán tổng hợp có thể tham gia một Lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Trung tâm kê toán Hà Nội

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu