Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » 4 Mẫu bài tập định khoản nghiệp vụ kế toán Hành chính sự nghiệp có đáp án lời giải

4 Mẫu bài tập định khoản nghiệp vụ kế toán Hành chính sự nghiệp có đáp án lời giải




4 Mẫu bài tập định khoản nghiệp vụ kế toán Hành chính sự nghiệp có đáp án lời giải

Mẫu bài tập định khoản nghiệp vụ kế toán Hành chính sự nghiệp có đáp án

Bài tập định khoản nghiệp vụ kế toán Hành chính sự nghiệp có đáp án

Bài 1 : Tại ĐV Hành chính sự nghiệp M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ).

Số dư đầu tháng 2N:

– ¬TK 111 : 300.000

– TK 112 : 240.000

– TK 008 : 900.000

– Các tài khoản khác có số dư hợp lý

Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

– Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000

– Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nước dùng cho hoạt động thường xuyên: 60.000

– Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho dự án A: 27.000

– Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lương:120.000

– Ngày 10/2 PC 0024 Chi lương đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000

– Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500

– Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt 53.000.

– Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.

– Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000

– Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước là 40.000.

– Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nước các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt

– Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000

– Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000

– Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000

– Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên.

– Mở và ghi vào: Sổ quỹ, Nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK 112 của hình thức Nhật ký chung.

Yêu cầu: Định khoản và ghi vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên

Đáp án lời giải:

Định khoản:

– Ngày 4/2:

Nợ TK 111

CóTK46121(nguồn KP thường xuyên) :100

– Ngày 6/2:

Nợ TK66121(chi TX năm nay)/CóTK111: 60

– Ngày 7/2:

Nợ TK6622/CóTK112 : 27

– Ngày 9/2:

Nợ TK111/Có TK112 :120

– Ngày 10/2:

Nợ TK 334/Có TK111 : 120

– Ngày 15/2:

Nợ TK112/CóTK5118 : 75,5

– Ngày 16/2:

NợTK111/CóTK342(thanh toán nội bộ): 53

– Ngày 18/2:

NợTK111/CóTK5111: 25,36

– Ngày 19/2:

Nợ TK336(tạm ứng KP)/CóTK111 : 50

– Ngày 20/2:

Nợ TK5111/CóTK3332 : 40

– Ngày 22/2:

Nợ TK3332/CóTK111 : 40

– Ngày 23/2:

NợTK112/CóTK4612 : 200

– Ngày 29/2:

Nợ TK111/CóTK112 : 200

– Ngày 30/2:

NợTK6612/CóTK111 : 200

Bài 2:

Tài liệu cho: Đơn vị Hành chính sự nghiệp M trong năm N như sau: (đvt:1000đ):

Tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:

– TK 1211: 100.000 (1000 cổ phiếu công ty A).

– TK 1218: 350.000

– Các tài khoản khác có số dư hợp lý

Các nghiệp vụ phát sinh như sau:

– Các chứng khoán ngắn hạn của công ty trong quý khi đáo hạn hạch toán như thế nào?

– Ngày 5/4 mua trái phiếu công ty M, kỳ hạn 10 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 50.000, lãi được thanh toán ngay khi mua. Các chi phí liên quan 600 tất cả đã trả bằng tiền mặt

– Ngày 7/4 bán 500 cổ phiếu công ty A giá bán 120/CP thu bằng tiền gửi

– Ngày 15/4 Mua 150 cổ phiếu công ty D, giá mua 500/CP, đã thanh toán bằng tiền gửi, hoa hồng phải trả là 2%, đã trả bằng tiền mặt.

– Ngày 20/4 Ngân hàng báo có (vốn góp ngắn hạn với công ty A): công ty A thanh toán số tiền mà đơn vị góp vốn bằng tiền gửi số tiền: 30.000 và thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn là 2.000

– Ngày 29/4 Ngân hàng gửi giấy báo Có về khoản lãi tiền gửi ngân hàng 2.000.

– Ngày 10/5 mua kỳ phiếu ngân hàng mệnh giá 50.000, lãi suất 0,5%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi thanh toán định kỳ.

– Ngày 1/6 Góp vốn ngắn hạn bằng tiền mặt 100.000.

– Ngày 3/10 Mua trái phiếu công ty N kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 45.000, lãi suất 12% được thanh toán vào ngày đáo hạn.

Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản

Đáp án lời giải:

– Ngày 5/4:

  1. Nợ TK1211: 50000

Có TK 3318 : 10*1%*50000 = 5000 (lãi nhận trước)

Có TK 111: 45000

Nợ TK 1211 : 600

Có TK 111 : 600

Nợ TK 3318 : 5000/10t = 500

Có TK 531 : 500

– Ngày 7/4:

Nợ TK 112: 500*120 = 60000

Có TK 1211A : 500*100 = 50000

Có TK 531 : 10000

– Ngày 15/4:

  1. NợTK1211D : 150*500 = 75000

Có TK 112 : 75000

Nợ TK 1211D : 2%*75000 = 1500

Có TK 111 : 1500

– Ngày 20/4:

NợTK112: 32000

Có TK 1218: 30000

Có TK 531: 2000

– Ngày 29/4

Nợ TK112: 2000

Có TK 531 : 2000

– Ngày 10/5:

  1. NợTK1211: 50000

Có TK 112 : 50000

Nợ TK 3118 : 50000*0,5% = 250

Có TK 531: 250

– Ngày 1/6 :

Nợ TK 1218 : 100000

Có TK 111: 100000

– Ngày 3/10 :

Nợ TK 1211 : 45000

Có TK 112 : 45000

Khi đáo hạn các chứng khoán:

– NV1:

  1. Nợ TK 112/Có TK 1211: 45000

Nợ TK 3318/Có TK 531 :500

– NV6:

  1. Nợ TK 112/Có TK 1211: 50000

Nợ TK 112/Có TK 531 : 250

– NV8:

  1. Nợ TK 112/Có TK 1211 : 45000

Nợ TK 112/Có TK 531 : 45000*12% = 5400

Bài 3:

Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X như sau (đvt: 1.000đ).

Số dư đầu tháng của các tài khoản

– TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái)

– TK 1552 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái)

– Các tài khoản có só dư hợp lý

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:

Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000

Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt

– Số lượng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.

Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y

– Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550

– Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750

Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420

Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z.

– Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 170.

– Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là: 770.000

Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10%

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Phản ánh vào sơ đồ tài khoản

Biểt rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Đáp án lời giải:

– Ngày 5/6:

Nợ TK 1551A: 450000

Có TK 631 : 450000

– Ngày 8/6:

Nợ TK 1552C: 39600/(1+10%) = 36000

Có TK 111 : 36000

– Ngày 10/6

  1. Nợ TK 3111Z : 770000+30600+73060

Có TK 531A : 700000

Có TK 531C: 170*180 = 30600

Có TK 33311 : (700000+30600)10% = 73060

Nợ TK 531: 142500 + 47000

Có TK 1551A= 300*400+50*450= 142500 (tồn 950SPA; đơn giá 450)

Có TK 1552C = 350*100+100*120= 47000 (tồn 200hàng C; đơn giá 120)

– Ngày 15/6:

Nợ TK 1551A : 1200* 420 = 504000

Có TK 631: 504000

– Ngày 18/6:

  1. Nợ TK 3111 : 803660

Có TK 531C : 180 * 170 = 30600

Có TK 531A : 700000

Có TK 33311 : (30600+700000)10% = 73060

Nợ TK 531: 616500+ 21600 = 638100

Có TK 1551A = 950*450+(1400-950)* 21600420 = 616500

Có TK 1552C = 180*120 = 21600

  1. Ngày 20/6:

Nợ TK 1552C : 27500

Nợ TK 31131 : 27500*10% = 2750

Có TK 112 : 30250

Bài 4:

Tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp có tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ như sau:

Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản (đvt: 1.000đ)

– TK 211: 24.792.000

– TK 466: 20.300.000

– TK 214: 4.492.000

– Các tài khoản khác có số dư hợp lý

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh.

Đơn vị tiếp nhận của đơn vị cấp trên 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên trị giá 25.000, chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 700 tính vào chi phí hoạt động thường xuyên

Đơn vị mua 1 TSCĐ hữu hình qua lắp đặt, giá mua TSCĐ được lắp đặt chưa có thuế 300.000, thuế GTGT đầu vào 5% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản này được đầu tư bằng nguồn kinh phí dự án.

ngày 20/12 đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trong lĩnh vực HCSN, nguyên giá 37.680, giá trị hao mòn luỹ kế 37.400, thu thanh lý bằng tiền mặt 450, chi thanh lý bằng tiền mặt 250, phần chênh lệch thu lớn hơn chi được phép bổ sung quỹ hỗ trợ phát triển sự nghiệp.

Tính hao mòn tài sản cố định trong năm là 210.000

Yêu cầu:Định khoản phản ánh lên sơ đồ tài khoản.

Đáp án lời giải:

  1. Nợ TK 211/Có TK 4612 :25000

Nợ TK 211/Có TK 111 : 700

Nợ TK 6612 – chi thường xuyên : 25700

Có TK 466 – nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

  1. Nợ TK 211/Có TK 112: 300000*1,05 = 315000

Nợ TK 662/Có TK 466: 315000

  1. Nợ TK 466:37680 – 37400 = 280

Nợ TK 214 : 37400

Có TK 211 : 37680

Nợ TK 111/Có TK 5118 : 450

Nợ TK 5118/Có TK 111 : 250

Nợ TK 5118/Có TK 4314 : 200

Nợ TK 466/Có TK 214 : 210000

Xem thêm: 4 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán tài sản cố định có đáp án lời giải

Trên đây là bài viết 4 Mẫu bài tập định khoản nghiệp vụ kế toán Hành chính sự nghiệp có đáp án lời giải. Nếu bạn cần tìm hiểu về kế toán hành chính sự nghiệp thì nên tham gia một lớp học kế toán hành chính sự nghiệp để trang bị thêm kiến thức cũng như nghiệp vụ nhé.

Ketoanhn.org chúc bạn học tập và làm tốt công việc kế toán hành chính sự nghiệp

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu