Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

Hướng dẫn cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ


Cách tính thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ áp dụng cho người sử dụng lao động thử việc, không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng.

Hướng dẫn cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

Hướng dẫn cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

Được quy định tại Điều 25 TT11/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/08/2013 như sau:

Các tổ chức, cá nhân phải trả tiền công và tiền lương  cho các cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động  hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà tổng mức chi trả thu nhập từ 2.000.000 VNĐ/ lần trở lên thì cần khấu trừ thuế là 10% trên tổng thu nhập trước khi chi trả cho người lao động.

Trường hợp cá nhân có thu nhập duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo đúng tỉ lệ, ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế cá nhân sau khi trừ gia cảnh không phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN áp dụng theo TT 92/2015/TT-BTC là căn cứ tạm thời chưa tính thuế TNCN.

Căn cứ này dựa vào cam kết của người nhận thu nhập  từ tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế, khi kết thúc năm tính thuế thì tổ chức chi trả thu nhập vẫn cần tổng hợp danh sách thu nhập của những cá nhân chưa tới mức khấu trừ thếu( vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn quản lý thuế) để nộp cho cơ quan thuế theo văn bản kèm theo, để nộp cho cơ quan thuế.

Trường hợp này thì cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về cam kể của mình nếu phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của luật quản lý thuế.

Riêng trường hợp này: cá nhân phải làm cam kết đăng ký thuế và có MST tại thời điểm cam kết.

Như vậy:

-Lao động thời vụ có hợp đồng  nhỏ hơn 3 tháng có thu nhập dưới 2 .000.000 VNĐ/ tháng thì khi trả lương, kế toán chỉ cần giữ lại CMDN photo của người đó. (Kèm theo: Hợp đồng lao động, chứng từ thanh toán tiền lương, bảng chấm công…)

-Trường hợp thu nhập > 2.000.000 VNĐ/lần/tháng khi trả lương kế toán phải khấu trừ 10% thuế TNCN trước khi trả.

VD:  Công ty TNHH Anh Đức thuê 4 lao động thời vụ, với lương 5.000.000 VNĐ/ trong 2 tháng  thì thuế TNCN phải nộp là : 5.000.000 VNĐx 10%= 500.000 VNĐ

-Trường hợp nếu công ty không muốn khấu trừ  10% thì phải làm bản cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN, cam kết thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ  vẫn chưa tới mức phải khấu trừ thì lúc đó kế toán được phép khong tính thuế TNCN.

Điều kiện làm cam kết 02 tại thời điểm cam kết cần có:

-Cá nhân phải có MST tại thời điểm cam kết.

– Xác nhận chỉ có thu nhập tại 1 nơi và tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ gia cảnh chưa phải nộp thuế.

-Trường hợp cá nhân thu nhập 2 nơi thì doanh nghiệp không được phép làm cam kết, thực hiện khấu trừ 10%.

-Trường hợp cá nhân đó trong năm dương lịch trước khi làm tại DN, nhưng đi làm ở một nơi khác và có thu nhập tại đó đã có MST=> không được làm cam kết 02. Bắt buộc phải khấu trừ.

Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ

Trường hợp 1: Các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức thu nhập do doanh nghiệp chi trả từ 2.000.000 đồng/lần trở lên và không làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC.

Điều kiện cá nhân được làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN:

+ Chỉ có thu nhập từ duy nhất 1 nơi

+ Đã có MST thu nhập cá nhân

+ Ước tính tổng mức thu nhập sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.

Trường hợp 2: Các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có thu nhập từ 2 nơi trở lên và có tổng mức thu nhập do doanh nghiệp thử việc chi trả từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.

–    Khi doanh nghiệp đã khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, lao động thời vụ thì phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Để có chứng từ này, doanh nghiệp cần:

Bước 1: Làm đơn gửi cơ quan thuế để mua. Theo mẫu số 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo TT92/2015/TT-BTC)

Bước 2: Sử dụng và quản lý như hóa đơn, hàng quý phải báo cáo tình hình sử dụng.

Ví dụ: Tháng 4/2018, Công ty Hồng anh ký hợp đồng thử việc 2 tháng với anh Nam, lương thử việc là 3.000.000 đồng/tháng, phụ cấp ăn trưa là 500.000 đồng/tháng.

Tổng thu nhập 1 tháng của anh Nam là:  3.000.000 + 500.000 = 3.500.000 đồng

Anh Nam không làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN, nên khi trả lương cho anh Na, kế toán sẽ khấu trừ thuế TNCN là:

3.500.000 x 10% = 350.000 (đồng)

Như vậy, anh Nam thực nhận được số tiền là:  3.500.000 – 350.000 = 3.150.000 (đồng)

Những lưu ý khi làm giảm trừ tính thuế TNCN với hợp đồng thử việc và thời vụ

Doanh nghiệp đã chi trả xong các khoản khấu trừ thuế  TNCN với lao động thời vụ có ký hợp đồng nhỏ 3 tháng. Cần phải cấp chứng từ theo yêu cầu cá nhân bị khấu từ áp dụng mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ với nhiều lần khấu trừ  trong kỳ tính thuế theo mẫu số 07/ CKKT-TNCN theo TT 9/2015/TT-BTC.

Ví dụ : Anh Nguyễn Văn Nam có ký hợp đồng lao động với công ty TNHH  Lộc Phát dọn dẹp và cải tạo khu nhà kho công ty 1lần/1 tháng thời gian từ 2/2018 đến tháng 12/2018 theo hợp đồng này mức thu nhập của anh Sỹ là 4.000.000 VNĐ/ tháng. Trong trường hợp này anh Nam có quyền yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế theo từng tháng hay cấp một lần chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 2- 12.

Như vậy doanh nghiệp muốn được chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải làm đơn trình lên cơ quan thuế.

Khi mua được mẫu đơn này, doanh nghiệp sử dụng và quản lý như hóa đơn , báo cáo tình hình sử dụng hàng quý.

Cuối năm DN vẫn phải định kỳ quyết toán như NV bình thường, Kê khai vào phụ lục số 05-2/BK-TNCN.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách tính và khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc, thời vụ hi vọng sẽ giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc kế toán

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn chưa có kinh nghiệm làm kế toán có thế tham gia một Khóa học kế toán tổng hợp thực hành ngắn hạn

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu