Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và một số nghiệp vụ chủ yếu khi thực hiện khi làm kế toán lương

Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và một số nghiệp vụ chủ yếu khi thực hiện khi làm kế toán lương

Nhiệm vụ của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp là gì? Kế toán tiền lương cần sử dụng những nghiệp vụ gì? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin chia sẻ Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và một số nghiệp vụ chủ yếu khi thực hiện khi làm kế toán lương các bạn cùng tham khảo nhé.

Nhiệm vụ của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

  1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương

-Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động .

-Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.

-Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

-Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh

-Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.

Xem thêm: Mô tả công việc kế toán tiền lương

Hạch toán thời gian lao động

Việc hạch toán thời gian lao động là hạch toán tình hình sử dụng thời gian lao động bao gồm hạch toán giờ công tác của CNV và hạch toán thời gian lao động tiêu hao cho từng công việc hoặc cho sản xuất từng loại sản phẩm trong doanh nghiệp.

Sử dụng bảng chấm công để theo dõi thời gian làm việc của người lao động qua đó hạch toán tình hình sử dụng thời gian lao động. Trong bảng chấm công ghi rõ thời gian làm việc, thời gian vắng mặt và ngừng việc với lý do cụ thể. Bảng chấm công do tổ trưởng ghi chép và tổng hợp nộp cho phòng kế toán vào cuối tháng để làm căn cứ tính lương.

Hạch toán thời gian lao động tiêu hao cho sản xuất từng sản phẩm hoặc từng loại sản phẩm bằng cách lấy thời gian làm việc cho từng loại sản phẩm trừ đi thời gian ngừng việc, hội họp, học tập…

Hạch toán kết quả lao động

Tùy từng loại hình sản xuất và điều kiện tổ chức lao động mà áp dụng các chứng từ thích hợp. Các chứng từ thường được sử dụng để hạch toán kết quả lao động là: Phiếu giao nhận sản phẩm, bảng theo dõi công tác tổ…

2. Một số nghiệp vụ chủ yếu khi thực hiện công việc của kế toán tiền lương

Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)

Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động

Nợ TK 154 (QĐ 48)

Nợ TK 622 (Thông tư 200)

Nợ TK 642: 6421 (NV bán hàng)

: 6422 (NV QLDN)

Có TK 334

Trích các khoản theo lương quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, CPCĐ 2%)

Nợ TK 6422 (phần DN chịu)

Có TK 3382 (CPCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 18%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

Xem thêm: Những lỗi thường gặp khi làm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động

Nợ TK 334 (10,5%) (phần NLĐ chịu)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

Nợ TK 3382 (CPCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 26%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34,5%)

Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Nợ TK 334

Có TK 3335 Thuế TNCN

Thanh toán tiền lương cho công nhân viên

Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước): Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm

Nợ TK 3383, 3384, 3389

Có TK 111, 112

Nộp Công đoàn lên sở lao động

Nợ TK 3382

Có TK 111, 112

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu