Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Khái quát công việc của một kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

Khái quát công việc của một kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

Kế toán tiền lương là gì? Kế toán tiền lương làm những việc gì? Công việc của kế toán tiền lương cần làm trong doanh nghiệp? Để làm kế toán tiền lương cần có những yêu cầu gì? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin Khái quát công việc của một kế toán tiền lương trong doanh nghiệp các bạn cùng tham khảo nhé.

Công việc của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

Kế toán tiền lương là gì? 

Kế toán tiền lương có nhiệm vụ hoạch toán tiền lương của mọi người dựa vào các yếu tố như bảng chấm công, chấm tăng ca, phiếu đi làm thêm giờ, bảng theo dõi công tác, hợp đồng lao động, hợp đồng khoán, bảng kê chi tiết phụ cấp… từ đó hoạch định ra mức lương sao cho phù hợp với công sức của từng nhân viên bỏ ra, đồng thời thanh toán lương và mức bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Công việc của một kế toán tiền lương cần làm:

– Theo dõi máy chấm công, ghi chép kịp thời, sát sao tình hình đi làm của các công nhân viên trong công ty, doanh nghiệp; khi có sự biến đổi về tình hình lao động và sức lao động; thời gian lao động và kết quả lao động phải phản ánh ngay lên cấp trên, hoặc ghi vào sổ sách để hoạch toán lương cho chính xác.

– Thực hiện đúng trong việc hoạch toán tiền lương của nhân viên công ty, tính đúng tiền lương xứng với công làm việc cùng với các khoản trích cho các nhân viên.

– Xây dựng bảng lương dựa trên thông tin lương của nhân viên, đồng thời kế toán tiền lương có nhiệm vụ khấu trừ vào tiền nghĩa vụ đối với nhà nước như tiền thuế thu nhập cá nhân (nếu tiền lương sau khi bị trừ đi các khoản phải nuôi những ai mà vẫn hơn 10 triệu), tiền đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, bảo hiểm xã hội,…

– Với các đợt tạm ứng lương của công ty, kế toán viên phải biết cách xây dựng mức lương tạm ứng linh hoạt (phần trăm của lương cơ bản hay giá trị tiền riêng của từng nhân viên trong công ty, doanh nghiệp)

– Đồng thời kế toán tiền lương phải quản lý các khoản thu nhập khác ngoài lương của công nhân viên, hoặc phải có sự liên kết với các kế toán viên khác để có số liệu chi tiết, qua đó tính được mức thuế thu nhập cá nhân cuối năm.

– Khai báo các biểu thuế thu nhập cá nhân khác nhau cùng với ngày hiệu lực của biểu thuế.

– Tính các khoản thu nhập khác hay giảm trừ lương cuối kỳ cho công nhân viên của công ty, doanh nghiệp.

a.Quản lý việc tạm ứng lương:

– Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của công ty.

– Tính tạm ứng lương cho toàn thể công ty, cho một nhóm nhân viên hoặc cho một nhân viên.

– Xây dựng mức tạm ứng lương linh hoạt như: số % lương cơ bản hoặc giá trị tiền riêng cho từng nhân viên.

b.Quản lý kỳ lương chính:

– Xây dựng kỳ tính lương với các chỉ tiêu như loại lương, cách tính giờ làm, ngày bắt đầu và kết thúc kỳ  lương.

– Tính các khoản thu nhập hay giảm trừ lương cuối kỳ cho cán bộ công nhân viên.

– Đưa  bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối kỳ để tính ra mức lương thực lĩnh cho từng nhân viên.

– Xây dựng bảng lương dựa trên thông tin lương nhân viên, thông tin kỳ lương và bảng chấm công.

– Tính và khấu trừ vào lương các chỉ tiêu nghĩa vụ phải nộp đối nhà nước như thuế TNCN, các khoản bảo hiểm bắt buộc như BHXH, BHYT một cách đầy đủ và chính xác.

– Quản lý các khoản thu nhập khác ngoài lương để quyết toán thuế TNCN cuối năm.

Xem thêm: Nhiệm vụ của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

Để làm lương kế toán cần sử dụng những chứng từ sau:

  • Bảng chấm công.
  • Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành.
  • Hợp đồng lao động.
  • Bảng thanh toán lương và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
  • Lập đề nghị thanh toán lương,
  • Bảng tạm ứng lương.
  • Báo cáo quyết toán thuế TNCN.
  • Bảng thanh toán tiền thưởng.
  • Các quyết định thôi việc, chấm dứt Hợp đồng
  • Các hồ sơ, giấy tờ khác liên quan

Yêu cầu đối với kế toán tiền lương:

  • Tính cách cẩn thận tỉ mỉ, cần cù chịu khó
  • Có chuyên môn, biết cách tính và khai báo các khoản phụ cấp, thu nhập các khoản khấu trừ.
  • Nắm thông tin bảng lương của nhân viên, phụ cấp, BHXH..
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tính lương: ngày giờ làm việc, bảo hiểm..
  • Biết khai báo thuế TNCN.

Tài khoản sử dụng để tình lương:

TK 334 – Phải trả cho công nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

TK 334 có 2 tài khoản cấp 2:

TK 3341 – Phải trả công nhân viên

TK 3348 – Phải trả người lao động khác

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động – TK 334 

TK 338 “Phải trả phải nộp khác”

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng đ­ược dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

TK 338 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:

3381       Tài sản thừa chờ giải quyết

3382       Kinh phí công đoàn

3383       Bảo hiểm xã hội

3384       Bảo hiểm y tế

3385       Phải trả về cổ phần hoá

3386       Bảo hiểm thất nghiệp

3387       Doanh thu chưa thực hiện

3388       Phải trả, phải nộp khác

Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán tiền lương phải trả, phải nộp khác – TK 338

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu