Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế

Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế

Để lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đúng và đủ, hợp lý và tuân thủ các quy định của pháp luật kế toán, thuế…tránh rủi ro không đáng có, vậy chúng ta phải lưu ý những gì để làm tốt báo cáo cho doanh nghiệp mình. Bài viết dưới đây Kế toán hà nội sẽ cùng các bạn tìm hiểu một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế năm 2022.

Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế năm 2022

Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế năm 2022

>>Xem thêm: Một bộ báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm những gì?

Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN nói chung:

  1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính

a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp

Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339

b) Chi tiền nộp thuế môn bài

Nợ 3338/3339 Có 111/112

  1. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

a) Trường hợp có lãi ghi:

Nợ TK 4212 Có TK 4211

b) Trường hợp lỗ ghi:

Nợ TK 4211 Có TK 4212

  1. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính –> hạch toán

a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

Nợ TK 8211 Có TK 3334

b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .

c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 3334 Có TK 8211

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 8211 Có TK 3334

– Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112

  1. Nguồn tiền mặt : Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt –> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù đắp vào, không được tự ý làm giảm nguồn tiền mặt với bất cứ lý do gì nếu như nó không phục vụ sản xuất kinh doanh.
  2. Tiền ngân hàng : Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh. Tài khoản ngân hàng trên báo cáo tài chính không bao giờ âm, khi có nghiệp vụ thấu chi thì mình coi như là đang vay ngân hàng.
  3. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022 hoặc quý 04/2022 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?

– Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau

– Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý –> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43

  1. Công nợ phải thu: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày 31/12/2022 và xem lại các khoản đã thu bên Có TK 131 có phải xuất hóa đơn theo luật định hay không?
  2. Công nợ phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2022 và xem lại các khoản còn nợ bên Có TK 331 có hợp đồng trả chậm theo quy định hay chưa?
  3. Tiền tạm ứng : kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.
  4. Hàng tồn kho:

– Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?

– Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?

– Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.

– Lập dự phòng gì không?

  1. Phân bổ chi phí trả trước:

– Đã phân bổ chưa?

– Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?

  1. Tài sản cố định:

– Đã khấu hao chưa?

– Chi phí khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý

  1. Thuế phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2022 để về đối chiếu cho nhanh

– Lệ phí môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?

– Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?

– Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.

– Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm

– Thuế khác?

  1. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

– Hạch toán lương chưa?

– đã trích các khoản theo lương chưa?

– đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?

  1. Các khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để hoàn trả
  2. Doanh thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?

– Doanh thu bán hàng?

– Doanh thu tài chính?

– Doanh thu khác?

  1. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?

– Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

  1. Chi phí bán hàng: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa?
  2. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa?
  3. Chi phí lãi vay: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa? Có bị khống chế vì thuộc trường hợp giao dịch liên kết hay không? bị khống chế 30% đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP
  4. Chi phí khác: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý? Hồ sơ đầy đủ hay chưa?
  5. Kết chuyển doanh thu: Toàn bộ các tài khoản doanh thu, thu nhập 511, 515, 711…kết chuyển sang 911, tài khoản doanh thu không còn số dư cuối kỳ.
  6. Kết chuyển chi phí: Toàn bộ các tài khoản chi phí 641, 642, 635, 811…kết chuyển sang 911, tài khoản chi phí không còn số dư cuối kỳ.
  7. Kết chuyển giá vốn: Tài khoản giá vốn 632 kết chuyển sang 911, tài khoản giá vốn không còn số dư cuối kỳ.
  8. Lập quyết toán thuế TNDN –> xác định số thuế phải nộp cho năm 2022
  9. Lập quyết toán thuế TNCN –> xác định số thuế phải nộp cho năm 2022, lưu ý giảm trừ bản thân là 11tr, người phù thuộc là 4tr4
  10. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:

a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý —> không làm gì thêm

b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý –> hạch toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334

c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý –> hạch toán Nợ 3334 Có 8211

  1. Căn cứ quyết toánThuế TNCN –> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm lương vào phần mềm
  2. Kết chuyển tài khoản: 8211 –> 911, Kết chuyển 911 –> 4212
  3. Lập Báo cáo tài chính —> xong.
  4. Kiểm toán báo cáo tài chính: trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Nếu bạn chưa biết cách lên một bộ báo cáo tài chính hoàn chỉnh theo đúng quy định của thuế có thể tham gia một khóa học lên báo cáo tài chính hoặc thuê dịch vụ làm báo cáo tài chính của công ty chúng tôi.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu