Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

Hướng dẫn cách điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

Doanh nghiệp sau thanh tra thuế phát hiện các sai sót trọng yếu hoặc không trọng yếu về số dư các tài khoản thì xử lý như thế nào? Kế toán cần xử lý việc điều chỉnh sau thanh tra thuế ra sao?Doanh nghiệp sau thanh tra thuế thường có xảy ra các khoản phạt, và truy thu thuế? Xử lý các khoản phạt và truy thu thuế như thế nào? Hạch toán ra sao? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin chia sẻ với các bạn cách xử lý, điều chỉnh số liệu sau khi Quyết toán thuế.

Hướng dẫn cách điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

Hướng dẫn cách điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế

>>Xem thêm: Thủ thuật kiểm tra báo cáo tài chính trước khi quyết toán thuế

Hạch toán sau thanh tra thuế

  1. Căn cứ biên bản quyết định phần kết luận của thanh tra thuế tại Doanh nghiệp
  2. Việc truy thu thuế có nhiều hướng giải quyết; Có các hướng xử lý như sau:

>>Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm rút ra sau lần đầu tiên quyết toán thuế

>>Xem thêm:Những điểm thay đổi cần lưu ý khi quyết toán thuế TNDN

2.1. Phần 01: Hạch toán các khoản truy thu

2.1.1. Đối với DN Tư nhân & Công ty TNHH MTV: Do những Công ty này do 1 cá nhân làm chủ tính chất quy mô nhỏ sổ sách làm với thuế là chính yếu.

– Nếu năm trước đó Công ty đang LÃI, đang dư Có TK 4211 thì:

+ Nợ TK 4211/Có TK 3334 = Tiền truy thuế TNDN

+ Nợ TK 4211/Có TK 3339 = Tiền phạt

+ Nợ TK 4211/Có TK 33311 = Tiền truy thuế GTGT

+ Nợ TK 4211/Có TK 3335 = Tiền truy thuế TNCN

– Khi nộp:

Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111, 112.

=> Chú ý: Trường hợp này làm cho số liệu trên Báo cáo KQKD không khớp với Số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái).

– Nếu năm trước đó đang LỖ Nợ TK 4211 thì:

+ Nợ TK 811/Có TK 3334 = Tiền truy thuế TNDN

+ Nợ TK 811/Có TK 3339 = Tiền phạt

+ Nợ TK 811/Có TK 3339 = Tiền truy thuế GTGT

+ Nợ TK 811/Có TK 3335 = Tiền truy thuế TNCN

– Khi nộp {Báo cáo KQKD không khớp với Số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái)}:

+ Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111, 112.

+ Kết Chuyển Nợ TK 911/Có TK 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế

2.1.2. Đối với Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên, cổ phần,…

– Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc quyết định xử lý kết quả thanh tra: Do Công ty có quy mô lớn hệ thống sổ sách phải đảm bảo yêu cầu với thuế và giải trình cổ đông.

– Nếu chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước: Nếu năm trước đó Công ty đang LÃI đang dư Có TK 4211 thì:

Nợ TK 4211/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335 làm giảm lợi nhuận chưa phân phối năm trước đó.

– Nếu ko chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà để chia chác cổ tức:

+ Nợ TK 811/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335

+ Kết chuyển Nợ TK 911/Có TK 811 và tính vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi Quyết toán thuế TNDN năm => Xuất toán khoản này vào B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế.

Căn cứ: Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 06 năm 2015 Hướng dẫn về Thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (Đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

  1. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

>>Xem thêm: Những khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế

2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.”

  1. Phần 02: Điều chỉnh thuế GTGT

– Điều chỉnh KHBS của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và đồng thời ở thời điểm kỳ hiện tại nhập vào Chỉ tiêu [37] = ? của Tờ khai kỳ hiện tại khi có Quyết định thanh tra thuế.

Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331 này như sau:

Nợ TK 811, 642, 242,… hoặc Nợ TK 4211/Có TK 1331 = ?

III. Phần 03: Tham khảo thêm cách xử lý của cơ quan thuế hướng dẫn

Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp lớn ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

  1. Hạch toán số thuế phải truy thu thêm:

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt nộp chậm thuế , truy thu thuế

Trường hợp năm 2018, Công Ty A được Chi Cục thuế Quận Z kiểm tra quyết toán thuế các niên độ từ năm 2015 đến năm 2017, phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công Ty A hạch toán:

– Thuế GTGT truy thu thêm:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

– Thuế TNDN truy thu thêm:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

– Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:

+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

+ Trường hợp do công ty phải trả:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

  1. Về điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ:

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định

Trường hợp qua kiểm tra phát hiện Công Ty trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán từ năm 2015 đến năm 2017, thì Công Ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

=> Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại Tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.

Phần 04: Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt hoặc khác

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách xử lý hàng tồn kho ảo quá nhiều

  1. Tài Khoản: Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán.
  2. Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 156 – Hàng hóa

  1. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,… (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381)

=> Theo đó: Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:

– Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm; Do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.

– Nếu hàng hóa thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hóa thừa ghi Nợ TK 002 – Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi có TK 002.

– Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

– Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các Tài khoản liên quan

  1. Tài Khoản 152: Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:

Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.

– Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

– Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

– Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

– Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

* Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết)

– Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các Tài khoản liên quan

– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có Tài khoản 338 (3381) mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên Có Tài khoản 002 (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).

  1. Tài Khoản 155: Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.

– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý.

+ Nếu thiếu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 155 – Thành phẩm. dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng

+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi:

Nợ các TK 111, 112,… (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)

Có TK 138 – Phải thu khách hàng (1381).

– Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

+ Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

+ Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:

./. Nếu thừa, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

./. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có các Tài khoản liên quan

  1. Tài Khoản 153: Công cụ, dụng cụ

Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý như sau.

– Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

– Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Khi có quyết định xử lý; Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Nợ TK 138 – Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381)

– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các TK liên quan.

  1. Các tài khoản khác xử lý tương tự:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK – Các tài khoản sai sót: 111, 112,…

– Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Nợ TK 138 – Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

Nợ TK liên quan khác

Có TK 138 – Phải thu khác (1381).

– Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 111, 112,… – Các tài khoản thừa cần xử lý

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các TK liên quan.

Nguồn: Bùi Thúy Hà.

Trên đây là  bài viết Hướng dẫn cách điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế mới nhất mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu