Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng

Hướng dẫn cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng

Bài toán tính giá thành công ty sản xuất cơ khí chế tạo luôn là vấn đề nhức nhối đối với kế toán công ty cơ khí chế tạo. Tính giá thành theo đơn hàng hay sản xuất hàng loạt đối với kế toán công ty cơ khí chế tạo? Cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng ra sao Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu dưới bài viết dưới đây nhé.

Hướng dẫn cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng

Hướng dẫn cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng

>>Xem thêm: Những lưu ý khi tính giá thành sản phẩm của một công ty

  1. Giá thành sản phẩm là gì?

Giá thành của sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những chi phí liên quan đến con người, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc… để hoàn thiện sản phẩm trong điều kiện sản xuất bình thường của doanh nghiệp.

Một sản phẩm của doanh nghiệp để hoàn thiện thường gồm các chi phí chính như sau:

  • CP nhân công trực tiếp;
  • CP nguyên vật liệu ( NVL chính, NVL phụ);
  • CP sản xuất chung: là các chi phí chung tạo ra sản phẩm như khấu hao, công cụ dụng cụ, nhân công quản lý, NVL tiêu hao…
  1. Phân loại giá thành sản phẩm

Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính, sẽ gồm 3 loại sau:

  • Giá thành kế hoạch là mức dự tính các chi phí sản xuất sản phẩm theo cơ sở số lượng sản phẩm theo kế hoạch và chi phí sản xuất theo kế hoạch;
  • Giá thành định mức là mức dự tính các chi phí sản xuất sản phẩm theo cơ sở định mức tình hình kinh tế kỹ thuật sản xuất tại thời điểm nhất định của từng kỳ kế hoạch;
  • Giá thành thực tế là mức dự tính chi phí sản xuất được xác định qua khâu kế toán dựa trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế.

Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí sẽ gồm 2 loại sau:

  • Giá thành sản xuất là chi phí bao gồm liên quan trực tiếp đến việc sản xuất tại phân xưởng sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sản xuất…;
  • Giá thành tiêu thụ là khái niệm rộng hơn nó bao quát cả giá thành sản xuất và thêm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí phục vụ cho việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

>>Xem thêm: Những bước cơ bản trong quy trình tính giá thành

  1. Cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng

Lựa chọn cách tính giá thành sản phẩm:

–  Nếu là việc gia công theo từng hợp đồng với chủng loại kích thước khác nhau thì bạn nên chọn phương pháp tính theo đơn đặt hàng.

–  Nếu việc gia công với số lượng lớn các chi tiết giống nhau thì bạn nên chọn phương pháp tính theo giá thành định mức sản xuất đại trà …..

Sản xuất cơ khí chế tạo bao gồm 02 loại sản xuất:

–  Sản xuất theo đơn hàng: Khi khách hàng có nhu cầu thì liên hệ doanh nghiệp lập Đơn đặt hàng, phiếu yêu cầu đơn  hàng / Bản vẽ thiết kế  + Định mức sản xuất / Lệnh sản xuất / Tập hợp chi phí: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung / Thành phẩm nhập kho / Giao khách  hàng

+ Khi khách hàng có nhu cầu mới sản xuất

+ Không sản xuất trước đại trà vì các sản phẩm khách đặt thường không giống nhau về chủng loại kết cấu…

+ Không tốn chi phí lưu kho nhiều

+ Không tốn chi  phí trưng bày sản phẩm giới thiệu và quảng cáo

+ Sản phẩm được chụp lại theo Album, bản vẽ  kết cấu mẫu nếu có hoặc làm theo bản vẽ của khách  hàng cung cấp

–  Sản xuất đồng loạt sản phẩm mang tính chất lặp lại: Khảo sát nhu cầu thị trường căn cứ thị hiếu của khách hàng để sản xuất trước các sản phẩm/ Lập kế hoạch sản xuất / Công ty sẽ thiết kế trước và sản xuất sản phẩm ra đồng loạt để bán: Bản vẽ thiết kế  + Định mức sản xuất / Lệnh sản xuất / Tập hợp chi phí: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung / Thành phẩm nhập kho / Giao các cửa hàng trưng bày, hoặc các đại lý tiêu thụ khác

+ Căn cứ nhu cầu của thị trường và nhu cầu của đại đa số dân chúng, sản phẩm phải mang tính chất phổ thông

+ Sản xuất đại trà các sản phẩm trước để lưu kho và trưng bày sản phẩm cũng như các đại lý tiêu thụ

+ Phải chuẩn bị kho bãi chứa

+ Tốn chi  phí trưng bày sản phẩm giới thiệu và quảng cáo

+ Sản phẩm được chụp lại lưu theo Album, bản vẽ  kết cấu mẫu nếu có hoặc làm theo bản vẽ của khách hàng cung cấp

+ Có rất nhiều kiểu, dạng sản xuất khác nhau. Sự khác biệt về kiểu, dạng sản xuất có thể do sự khác biệt về trình độ trang bị kỹ thuật, trình độ tổ chức sản xuất, về tính chất sản phẩm…

Dù sản xuất đại trà hay sản xuất gia công theo đơn hàng thì cũng đều giống nhau:

  • Phải có định mức nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm: sắt, thép, nhôm, đinh ốc vít, linh kiện khác…
  • Sản xuất theo đơn hàng thường các kế toán hay tập hợp chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung = > sang tài khoản 154 và dừng lại sau đó kết chuyển qua chi phí giá vốn 632, đồng thời xác định doanh thu bán hàng

Nợ TK 131/ Có TK 511,33311

+ Xuất nguyên vật liệu theo định mức sản xuất: Nợ TK 621/ có TK 152 = > Nợ TK 154/ Có TK 621

+ Chi phí nhân công sản xuất: Nợ 622/ Có 334 = > Nợ TK 154/ Có TK 622

+ Chi phí sản xuất chung: điện nước, thuê phân xưởng và vật tư phụ mua ngoài khác…Nợ TK 627,1331/ Có TK 331,242,214…

Nợ TK 632/ Có TK 154

–  Riêng đối với sản xuất theo đơn hàng thì mỗi đơn hàng là có định mức theo đơn  hàng đó

–  Đối với sản xuất sản phẩm đại trà thì định mức lập 1 lần chung cho các kế hoạch sản xuất sản phẩm/ nếu có sự thay đổi sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế sản xuất sản phẩm để điều chỉnh định mức Nguyên vật liệu

–  Đối với sản xuất đại trà, sản xuất đồng loạt dự theo nghiên cứu thị hiếu và nhua cầu của thị trường thì sản phẩm sản xuất tổng hợp nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155/ Có TK 154

Thủ tục chứng từ:

–  Báo giá hoặc phiếu yêu cầu đặt hàng nếu có

–  Hợp đồng đơn hàng

–  Thanh lý nghiệm thu, bàn giao

–  Bản vẽ thiết kế

–  Kế hoạch sản xuất

–  Bảng định mức Nguyên vật liệu sản xuất

–  Bảng tính giá thành

–  Phiếu xuất kho Nguyên vật liệu

–  Phiếu giao hàng

–  Phiếu nhập kho thành phẩm

–  Phiếu kiểm kê thành phẩm

–  Phiếu đề nghị nhập kho nếu có

–  Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang

–  Bảng tổng hợp giá thành sản xuất

–  Hóa đơn GTGT

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách tính giá thành cho công ty cơ khí sản xuất nhiều mặt hàng mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu