Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Ba mẫu bài tập chi phí và tính giá thành sản phẩm có đáp án

Ba mẫu bài tập chi phí và tính giá thành sản phẩm có đáp án

Nhằm giúp các bạn có thể biết cách hạch toán kế toán trong công ty sản xuất Ketoanhn.org xin Chia sẻ với các bạn kế toán ba mẫu bài tập chi phí và tính giá thành sản phẩm có đáp án các bạn cùng tham khảo nhé.

Nếu bạn chưa biết chính xác công việc cần làm của kế toán sản xuất thì bạn có thể tham khảo thêm: Nhiệm vụ và công việc của một kế toán sản xuất cần làm trong doanh nghiệp

Công việc của kế toán sản xuất

Bài tập số 01

Tại công ty TNHH Hoàng Gia Phát, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp kháu trừ, có các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

_ Tài khoản 152 : 127.800.000 đồng

. Tài khoản 1521 (5.250 kg) 105.000.000 đồng

. Tài khoản 1522 (2.280 kg) 22.800.000 đồng

_ Tài khoản 154 :

. Vật liệu chính : 2.050.000.000 đồng

. Vật liệu phụ : 1.700.000 đồng

Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :

  1. Xuất kho 5.100 kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm
  2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ sản xuất 4.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng 16.000.000 đồng.
  3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan là 22% kể cả phần trừ lương là 8.5%
  4. Xuất kho 1.200 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40 kg dùng ở bộ phận quản ý quản lý phân xưởng
  5. Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 7.200.000 đồng, các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.200.000 đồng
  6. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán bao gồm 10% thuế GTGT là 13.200.000 đồng
  7. Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
  8. Phân xưởng sản xuất được 5.000 sản phẩm nhập kho thành phẩm. Cuối kỳ còn 800 sản phẩm dở dang, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 60%, doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phế liệu thu hồi nhập kho là 2.105.000 đồng. Nguyên vật liệu chính để tại phân xưởng là 200 kg

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.

Lời giải

Xuất kho vật liệu chính :

1) Nợ 621 102.000.000

Có 1521 102.000.000

Tiền lương phải trả :

2) Nợ 622 60.000.000

Nợ 627 20.000.000

Có 334 80.000.000

Các khoản trích theo lương phải trả :

3) Nợ 622 13.200.000

Nợ 627 4.400.000

Nợ 334 6.800.000

Có 338 24.400.000

Xuất kho vật liệu phụ :

4) Nợ 621 12.000.000

NỢ 627 400.000

Có 12.400.000

Trích khấu hao tài sản cố định :

5) Nợ 627 9.400.000

Có 214 9.400.000

Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán :

6) Nợ 627 12.000.000

Nợ 133 1.200.000

Có 331 13.200.000

Các chi phí phát sinh :

7) Nợ 627 8.000.000

Nợ 133 800.000

CÓ 111 8.800.000

Nguyên vật liệu chính thừa :

8) Nợ 621 (4.000.000)

Có 1521 (4.000.000)

Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng :

9) Nợ 154 237.400.000

Có 621 110.000.000

Có 622 73.200.000

Có 627 54.200.000

Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

2.050.000 + 98.000.000

CPSPDDCK = —————————- *800 = 13.800.000

5.000 + 800

Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :

1.700.000 + 12.000.000

CPSPDDCK = —————————— *480 = 1.200.000

5.000 + 800 * 60%

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :

Chi phí NVLTTDDCK = 13.800.000 + 1.200.000 = 15.000.000

Phế liệu thu hồi nhập kho :

8b) Nợ 152 2.150.000

Có 154 2.105.000

Tỏng giá thành nhập kho :

Z = 3.750.000 + 237.400.000 – 15.000.000 – 2.150.000 = 224.000.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

224.000.000

Zđơn vị = ————————- = 44.800 đồng/sản phẩm

5.000

Nhập kho thành phẩm :

8c) Nợ 155 224.000.000

Có 154 224.000.000

Bài tập số 02

Tại công ty TNHH Hồng Gia Lợi, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, kế toan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính hình sản xuất kinh doanh liên quan trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

_ Tào khoản 152 450.000.000 đồng

. Tài khoản 1521 ( 4.000 ) kg 400.000.000 đồng

. Tài khoản 1522 ( 1.000 ) kg 50.000.000 đồng

_ Tài khoản 154 : 75.000.000 đồng

. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 59.700.000 đồng

. Chi phí vật liệu chính : 50.000.000 đồng

. Chi phi vật liệu phụ : 9.700.000 đồng

. Chi phí sản xuất chung : 3.000.000 đồng

_ Các tài khoản có số dư hợp lý

Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :

  1. Mua một tài sản cố định sử dụng bộ phận sản xuất sản phẩm, có giá mua ghi trên hoá đơn 290.000.000 đồng, thuê GTGT 10%, chưa thanh toán cho khác hàng.

Biết rằng tài sản cố định này có tỉ lệ khấu hao là 20%. Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử được kế toán ghi nhận như sau :

_ Xuất 10 kg vật liệu chính để sản xuất thử

_ Xuất kho 20 kg vật liệu phụ để sản xuất thử

_ Các chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định này được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 5.000.000 đồng.

_ Các chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.

  1. Nhập kho 1.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế 100.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả cho tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 5%
  2. Mua 20 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, đưa vào sản xuất sản phẩm.
  3. Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính và 200 kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm.
  4. Mua nhiên liệu đưa vào chạy máy sản xuất sản phẩm trị giá 6.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng.
  5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 10.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 30.000.000 đồng.
  6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT. 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
  7. Hợp đồng chi phí sửa chữa nhỏ thuê ngoài phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt là 1.600.000 đồng, thuế GTGT 10%.
  8. Mức trích khấu hao tài sản cố định kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 18.800.000 đồng, các tai sản cố định khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng.
  9. Phân xưởng sản xuất sản phẩm báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 6.000.000 đồng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000 đồng.
  10. Tiền điện nước phải trả cho nhà cung cấp chưa có thuế GTGT cho bộ phận sản xuất sản phẩm 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
  11. Kết quả sản xuất trong kỳ tại phân xưởng, nhập kho 10.000 sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.000 sản phẩm, mức độ hoàn thành là là 75%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.

Lời giải

Mua tài sản cố định :

1a Nợ 241 290.000.000

Nợ 133 29.000.000

Có 331 319.000.000

Chi phí phát sinh :

1b Nợ 241 10.000.000

Có 1521 1.000.000

Có 1522 1.000.000

Có 141 5.000.000

Có 331 3.000.000

Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :

1c Nợ 241 10.000.000

Có 1521 1.000.000

Có 1522 1.000.000

Có 141 5.000.000

Có 331 3.000.000

Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :

1c Nợ 211 300.000.000

Có 241 300.000.000

Nhập kho nguyên liệu chính :

2a Nợ 1521 100.000.000

Nợ 133 10.000.000

Có 331 110.000.000

Chi phí phát sinh :

2b Nợ 331 2.100.000

Có 111 2.100.000

Mua vật liệu phụ :

3 Nợ 621 1.000.000

Nợ 133 100.000

Có 111 1.100.000

Xuất kho nguyên vật liệu :

4 Nợ 621 410.000.000

Có 1521 400.000.000

Có 1522 10.000.000

Mua nhiên liệu cháy máy :

5 Nợ 627 6.500.000

Nợ 133 650.000

Có 331 7.150.000

Tiền lương phải trả :

6 Nợ 622 120.000.000

Nợ 627 40.000.000

Có 334 160.000.000

Các khoản trích theo lương phải trả :

7 Nợ 622 26.400.000

Nợ 627 40.000.000

Nợ 334 13.600.000

Có 338 48.800.000

Chi phí phát sinh :

8 Nợ 627 1.600.000

NỢ 133 160.000

Có 111 1.760.000

Mức khấu hao tài sản cố định tăng trong kỳ :

300.000.000 * 20%

Mức khấu hao = —————————— = 5.000.000 đồng.

12

Mức khấu hao tài sản cố định phai trích kỳ này :

Mức khấu hao = 21.800.000 + 5.000.000 = 26.800.000 đồng

Trích khấu hao tài sản cố định :

9 Nợ 627 26.800.000

Có 214 26.800.000

Xuất công cụ dụng cụ :

10 Nợ 627 500.000

Nợ 111 500.000

Có 142 1.000.000

Tiền điện, nước chưa thanh toán :

11 Nợ 627 14.000.000

Nợ 133 1.400.000

Có 331 15.400.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tinhs giá thành sản phẩm :

12 Nợ 154 655.600.000

Có 621 411.000.000

Có 622 146.000.000

Có 627 98.200.000

Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

50.000.000 + 400.000.000

CPNVLCDDCK = —————————————–* 2.000 = 75.000.000 đồng

10.000 + 2.000

Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :

9.700.000 + 11.000.000

CPVLPDDCK = ——————————————*1.500 = 2.700.000 đồng

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :

CPNVLTTDDCK = 75.000.000 + 2.700.000 = 77.700.000 đồng

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

12.300.000 + 146.400.000

CPNCTTDDCK = ———————————————*1.500 = 20.700.000 đồng

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

3.000.000 + 98.200.000

CPSPDDCK = —————————————-*1.500 = 13.200.000 đồng

10.000 + 2.000 * 75%

Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :

Chi phí CBDDCK = 20.700.000 + 13.200.000 = 33.900.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

CPSXDDCK = 77.700.000 + 33.900.000 = 111.600.000

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 75.000.000 + 655.600.000 – 111.600.000 = 619.000.000

Giá thanh đơn vị nhập kho :

619.000.000

Zđơn vị = ———————– = 61.900 đồng/sản phẩm

10.000

Nhập kho thành phẩm :

13 Nợ 155 619.000.000

Có 154 619.000.000

Bài tập số 03

Công ty TNHH An Thái tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khia thường xuyên. Tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

_ Tài khoản 152 : 59.500.000 đồng

. Tài khoản 1521 (5.200 kg) : 52.000.000 đồng

. Tài khoản 1522 (1.500 kg) : 7.500.000 đồng

_ Tài khoản 154 : 6.792.000 đồng

. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 5.962.000 đồng

. Chi phí vật liệu chính : 5.000.000 đồng

. Chi phí vật liệu phụ : 962.000 đồng

. Chi phí nhân công tực tếp : 180.000 đồng

. Chi phí sản xuất chung : 650.000 đồng

_ Các tài khoản có số dư hợp lý

Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :

  1. Nhập kho 1.000 kg vật liệu chính, giá mua 11.000 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, chưa trả cho tiên người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 250.000 đồng, gồm thuế GTGT 5%
  2. Nhập kho 100 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 5.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tền mặt.
  3. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình thuoc vốn chủ sở hữu dùng ở phân xưởng sản xuất có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và thuê lại theo hình thức thuê hoạt động trong 2 năm, nguyên giá 186.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 92.000.000 đồng,thuế GTGT 10% đã thu hết bằng chuyển khoản, biết rằng giá cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ này là 80.000.000 đồng và giá thuê lại cũng cao hơn giá thuê trên thị trường. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt ký cược 10.000.000 đồng và trả tước 5 kỳ tiền thuê theo yêu cầu của bên cho thuê lại, doanh nghiệp đã nhận hoá đơn là 13.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, biết rằng chi phí thuê được phân bổ bắt đầu từ kỳ này.
  4. Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính và 200 kg vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm.
  5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 18.000.000 đồng. Doanh nghiệp trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch là 1.000.000 đồng.
  6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH,1.5 BHYT, 1% BHTN.
  7. Mức trích khấu hao tài sản cố định kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm là 5.000.000 đồng, các tài sản cố định khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 2.400.000 đồng.
  8. Vật liệu chính thừa nhập lại kho 100 kg, vật liệu phụ thừa nhập kho là 20kg. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho là 598.000 đồng.
  9. Tiền điện nước phải trả cho nhà cung cấp chưa thuế GTGT phân bổ cho bộ phận sản xuất sản phẩm là 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
  10. Cuối kỳ phân xưởng nhập kho 2.300 sản phẩm hoàn thành và 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thanh là 75%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.

Lời giải

Nhập kho nguyên liệu chính :

1a Nợ 152 10.000.000

Nợ 133 1.000.000

Có 331 11.000.000

Chi phí phát sinh :

1b Nợ 331 250.000

Có 111 250.000

Mua vật liệu phụ :

2 Nợ 1522 500.000

Nợ 133 50.000

Có 111 550.000

Nhượng bán tài sản cố định :

3a Nợ 214 100.000.000

Nợ 811 86.000.000

Có 211 186.000.000

Thu nhập do nhượng bán tài sản cố định :

3b Nợ 112 101.200.000

Có 711 80.000.000

Có 3387 12.000.000

Có 3331 9.200.000

Chi tiền mặt ký cược :

3c Nợ 244 10.000.000

CÓ 111 10.000.000

Trả trước tiền thuê :

3d Nợ 1421 13.500.000

Nợ 133 1.350.000

Có 111 14.850.000

Phân bổ chi phí :

3e Nợ 627 2.700.000

Có 1421 2.700.000

Giảm chi phí :

3f Nợ 3387 500.000

Có 627 500.000

Nợ 001 92.000.000

Giải thích : 12.000.000/24 = 500.000

Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm :

4 Nợ 621 41.000.000

Có 1521 40.000.000

Có 1522 1.000.000

Tiền lương phải trả :

5a Nợ 622 40.000.000

Nợ 627 20.000.000

Có 334 60.000.000

Trích trước tiền lương nghỉ phép :

5b Nợ 622 1.000.000

Có 335 1.000.000

Khi nào thực chi tiền lương nghỉ phép thì doanh nghiệp mới trích các khoản trích theo lương

Các khoản trích theo lương phải trả :

6 Nợ 622 8.800.000

Nợ 627 4.400.000

Nợ 334 5.100.000

Có 338 18.300.000

Mức khấu hao tài sản cố định giảm trong kỳ :

186.000.000

Mức khấu hao = ———————– = 3.100.000 đồng

5*12

Mức khấu hao tài sản cố định phải trích từ kỳ này :

Mức khấu hao = 7.400.000 – 3.100.000 = 4.300.000 đồng

Trích khấu hao tài sản cố định :

7 Nợ 627 4.300.000

Có 214 4.300.000

4.900 – 600 = 4.300

Vật liệu thừa nhập lại kho :

8 Nợ 1521 1.000.000

Nợ 1522 100.000

Có 621 1.100.000

Chi phí phát sinh :

9 Nơ 627 15.000.000

Nợ 133 1.500.000

Có 331 16.500.000

Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm :

10 Nợ 154 135.600.000

Có 621 39.900.000

Có 622 49.800.000

Có 627 45.900.000

Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

5.000.000 + 39.000.000

CPNVLCDDCK =————————————— *200 = 3.520.000 đồng

2.300 + 200

Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :

962.000 + 900.000

CPNVLPDDCK =————————————— *150 = 114.000 đồng

2.300 + 200 * 75%

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

CPNVLTTDDCK = 3.520.000 + 114.000 = 3.634.000 đồng

Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :

180.000 + 49.800.000

CPNCTTDDCK = —————————— * 150 = 3.060.000 đồng.

2.300 + 200 * 75%

Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :

650.000 + 45.900.000

CPSXCDDCK = —————————— * 150 = 2.850.000 đồng.

2.300 + 200 * 75%

Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:

CPCBĐCK = 3.060.000 + 2.850.000 = 5.910.000

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :

CPSXDDCK = 3.634.000 + 5.910.000 = 9.544.000

Phế liệu thu hồi nhập kho :

11) Nợ 152 598.000

Có 154 598.000

Tổng giá thành nhập kho :

Z = 6.792.000 + 135.600.000 – 9.544.000 – 598.000 = 132.250.000

Giá thành đơn vị nhập kho :

132.250.000

Zđơn vị = —————– = 57.500 đồng/sản phẩm.

2.300

Nhập kho thành phẩm :

12) Nợ 155 132.250.000

Có 154 132.250.000

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :

BÀI TẬP TỰ GIẢI

Công ty TNHH Anh Bằng kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, có các số liệu liên quan trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

_ Tài khoản 154 : 13.000.000 đồng

_ Tài khoản 155 : 75.000.000 đồng

Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :

  1. Xuất kho vật liệu chính là 180.000.000 đồng, xuất kho vật liệu phụ 47.000.000 đồng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, xuất kho nhiên liệu sử dụng cho bô phận sản xuất 20.000.000 đồng
  2. Mua một lô vật liệu phụ trị giá 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. Vật liệu phụ mua về giao cho phân xưởng sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
  3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
  4. Xuất kho công cụ dụng cụ tại phân xưởng thuộc loại phân bổ 1 lần có trị giá xuất kho ban đầu là 4.000.000 đồng
  5. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng theo số lượng sản phẩm, mức khâu hao cho mỗi đươn vị sản phẩm là 10.000 đồng
  6. Chi phí dịch vụ mua ngoài của phân xưởng 19.800.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt
  7. Nhập lại kho vật liệu phụ thừa cuối kỳ là 2.000.000 đồng
  8. Báo cáo cuối kỳ của phân xưởng sản xuất như sau :

_ Cuối kỳ nhập lại kho 1.000 thành phâm

_ Số lượng sản phẩm sản xuất dở dang cuối kỳ la 100, công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đâu quá trình sản xuất

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng tính giá thành, giá thành đươn vị sản phẩm.

Ketoanhn.org chúc các bạn làm tốt công việc kế toán sản xuất

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kế toán sản xuất để có được kỹ năng định khoản và nghiệp vụ kế toán sản xuất nhé các bạn.

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu