Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mẫu bài tập định khoản giá thành sản phẩm có lời giải

Mẫu bài tập định khoản giá thành sản phẩm có lời giải

Mẫu bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành mới nhất, hướng dẫn cách định khoản hạch toán giá thành sản phẩm, sản phẩm hoàn thành nhập kho theo Thông tư 200 và 133. Cách tính chi phí sản xuất dở dang trong kỳ…

Bài tập:

Trong tháng 5/2017 Công ty An Lộc phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

  1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:bài tập tính giá thành sản phẩm

20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.

  1. Tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2017:

– Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000

– Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000

– Bộ phận bán hàng: 6.000.000

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

  1. Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:

– Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2017 là: 24% (Trong đó: BHXH : 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%) (Đây là phần DN phải chịu)

– Người lao động phải chịu: 10,5% (Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)

– Giả dụ mức lương ở Nghiệp vụ 2 cũng là mức lương tham gia BHXH.

  1. Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ các khoản BH bằng tiền mặt.
  2. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 30.000.000.

– Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000.

– Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 .

– Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang. (Không có chi phí sản xuất dở dang kỳ trước)

  1. Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000, Thuế GTGT phải nộp là 10%. giá vốn 143.200.000 đã thu tiền chuyển khoản. Vì bên mua thanh toán trước nên Công ty chiết khấu thanh toán 1% cho người mua.

Yêu cầu:

– Định khoản và tính giá sản phẩm hoàn thành

Hướng dẫn cách tính và hạch toán như sau:

  1. Xuất kho nguyên vật liệu A:

– Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:

20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.

Hạch toán theo Thông tư 200:

Nợ TK – 621: 50.000.000.

Có TK – 152: 50.000.000.

Hạch toán theo Thông tư 133:

Nợ TK – 154: 50.000.000.

Có TK – 152: 50.000.000.

  1. Tính lương cho cán bộ công nhân viên:

Tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2017:

– Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000

– Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000

– Bộ phận bán hàng: 6.000.000

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

Hạch toán theo Thông tư 200:

Nợ TK – 627 : 2.000.000

Nợ TK – 622 : 5.000.000

Nợ TK – 641: 6.000.000

Nợ TK – 642 : 10.000.000

Có TK – 334: 23.000.000

Hạch toán theo Thông tư 133:

Nợ TK – 154 : 2.000.000 + 5.000.000 = 7.000.000

Nợ TK – 6421: 6.000.000

Nợ TK – 6422 : 10.000.000

Có TK – 334: 23.000.000

  1. Các khoản trích theo lương:

Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:

– Trích vào chi phí của DN là: 24% (Trong đó: BHXH : 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%)

– Người lao động phải chịu: 10,5% (Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)

– Giả dụ mức lương ở Nghiệp vụ 2 cũng là mức lương tham gia BHXH.

Hạch toán theo Thông tư 200:

– Trích vào chi phí của DN:

Nợ TK – 627: (2.000.000 x 24%) = 480.000

Nợ TK – 622: (5.000.000 x 24%) = 1.200.000

Nợ TK – 641: (6.000.000 x 24%) = 1.440.000

Nợ TK – 642: (10.000.000 x 24%) = 2.400.000

Có TK – 3382 (KPCĐ) : (23.000.000 x 2%) = 460.000

Có TK – 3383 (BHXH) : (23.000.000 x 18%) = 4.140.000

Có TK – 3384 (BHYT) : (23.000.000 x 3%) = 690.000

Có TK – 3386 (BHTN) : (23.000.000 x 1%) = 230.000

– Trích vào lương của nhân viên:

Nợ TK – 334 : (23.000.000 x 10,5%) = 2.415.000

Có TK – 3383 (BHXH) : (23.000.000 x 8%) = 1.840.000

Có TK – 3384 (BHYT) : (23.000.000 x 1.5%) = 345.000

Có TK – 3386 (BHTN) : (23.000.000 x 1%) = 230.000

Hạch toán theo Thông tư 133:

– Trích vào chi phí của DN:

Nợ TK – 154: (7.000.000 x 24%) = 1.680.000

Nợ TK – 6421: (6.000.000 x 24%) = 1.440.000

Nợ TK – 6422: (10.000.000 x 24%) = 2.400.000

Có TK – 3382 (KPCĐ) : (23.000.000 x 2%) = 460.000

Có TK – 3383 (BHXH) : (23.000.000 x 18%) = 4.140.000

Có TK – 3384 (BHYT) : (23.000.000 x 3%) = 690.000

Có TK – 3385 (BHTN) : (23.000.000 x 1%) = 230.000

– Trích vào lương của nhân viên:

Nợ TK – 334 : (23.000.000 x 10,5%) = 2.415.000

Có TK – 3383 (BHXH) : (23.000.000 x 8%) = 1.840.000

Có TK – 3384 (BHYT) : (23.000.000 x 1.5%) = 345.000

Có TK – 3385 (BHTN) : (23.000.000 x 1%) = 230.000

Xem thêmNhững lỗi thường gặp khi làm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

  1. Hạch toán khi trả lương:

Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ các khoản BH bằng tiền mặt.

– Theo Thông tư 200 và 133 thì nghiệp vụ trả lương định khoản như sau nhé:

Nợ TK – 334: 23.000.000 – 2.415.000 = 20.585.000

Có TK 111: 20.585.000

  1. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ:

a, Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 30.000.000.

– Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000.

– Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 .

Hạch toán theo Thông tư 200:

Nợ TK – 6274 : 30.000.000

Nợ TK – 6424 : 6.000.000

Nợ TK – 6414 : 9.000.000

Có TK – 214 : 45.000.000

Hạch toán theo Thông tư 133:

Nợ TK – 154 : 30.000.000

Nợ TK – 6422 : 6.000.000

Nợ TK – 6421 : 9.000.000

Có TK – 214 : 45.000.000

b, Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang, (Không có chi phí sản xuất dở dang kỳ trước):

Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

– Các bạn tập hợp toàn bộ các chi phí liên quan đến việc Sản xuất để kết chuyển nhé như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí tiền lương, chi phí BH trích vào DN, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận Sản xuất …)

Hạch toán theo Thông tư 200:

Nợ TK – 154 : (50.000.00 + 6.200.000 + 32.480.000) = 88.680.000

Có TK – 621: 50.000.000. (Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp)

Có TK – 622 : (5.000.000 + 1.200.000) = 6.200.000 (Cộng cả phần BH mà trích vào Chi phí của DN)

Có TK – 627: (2.000.000 + 480.000 + 30.000.000) = 32.480.000 (Cộng cả phần BH mà trích vào Chi phí của DN, và Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng SX)

Hạch toán theo Thông tư 133:

– Theo Thông tư 133 thì lúc đầu các bạn đã định khoản bên 154 rồi, nên các bạn không cần định khoản gì nữa. Cụ thể Bên Nợ TK 154 = 50.000.000 + 7.000.000 + 1.680.000 + 30.000.000 = 88.680.000

– Cách tính Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

(Vì không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ nên các bạn chỉ tính trong kỳ)

88.680.000  X  45  = 3.818.755
(1.000 + 45)

 

– Tổng giá thành sản xuất sản phẩm

= 88.680.000 – 3.818.755 = 84.861.245

– Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm

= 84.861.245/1.000 = 84.861

– Hạch toán nhập kho thành phẩm A:

Hạch toán theo Thông tư 200 và 133 như nhau:

Nợ TK – 155 : 84.861.245 (1.000 sản phẩm A)

Có TK – 154 : 84.861.245

  1. Khi xuất kho bán sản phẩm:

– Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000, Thuế GTGT phải nộp là 10%. giá vốn 143.200.000 đã thu tiền chuyển khoản. Vì bên mua thanh toán trước nên Công ty chiết khấu thanh toán 1% cho người mua.

Hạch toán theo Thông tư 200 và 133 như nhau:

– Phản ánh Doanh thu:

Nợ TK 112: 250.000.000 + 25.000.000 = 275.000.000

Có 5112: 250.000.000

Có TK 3331: 25.000.000

– Phản ánh giá vốn thành phẩm bán ra:

Nợ TK 632:143.200.000

Có TK 155: 143.200.000

– Định khoản khoản Chiết khấu thanh toán:

Nợ TK – 635: (275.000.000 x 1%) = 2.750.000

Có TK 112: 2.750.000.

Trên đây là bài viết Mẫu bài tập định khoản giá thành sản phẩm có lời giải để tìm hiểu kỹ hơn về kế tonas giá thành sản phẩm bạn có thể tham gia một lớp học kế toán thực hành ngắn hạn của Trung tâm.

Tham khảo nội dung chương trình học kế toán tại liên kết: http://ketoanhn.org/khoa-hoc-ke-toan-xay-dung-xay-lap-thuc-hanh/

Hotline Hỗ trợ tư vấn: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu