Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Các bút kết chuyển cuối kỳ các loại hình doanh nghiệp mới nhất

Các bút kết chuyển cuối kỳ các loại hình doanh nghiệp mới nhất

Khi làm làm việc trong doanh nghiệp kế toán  sẽ phải thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán. Các bút toán đó là gì? Bài viết dưới đây Kế toán hà nội xin tổng hợp Các bút kết chuyển cuối kỳ các loại hình doanh nghiệp các bạn cùng tham khảo nhé.

Các bút kết chuyển cuối kỳ các loại hình doanh nghiệp

Các bút kết chuyển cuối kỳ các loại hình doanh nghiệp

>>Xem thêm: Chia sẻ kinh nghiệm sắp xếp hồ sơ kế toán mới nhất

I. Bút toán kết chuyển lỗ lãi đầu năm

1. Nếu năm trước lỗ

Nợ TK 4211

Có TK 4212

2.Nếu năm trước lãi

Nợ TK 4212

Có TK 4211

II. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ

1. Kết chuyển thuế GTGT theo quý, tháng

A. Bút toán kết chuyển thuế

Nợ TK 33311

Có TK 1331

>>Xem thêm: Cách  hạch toán Tài khoản 3331

B. Bút toán nộp tiền thuế ( nếu 33311 dư có )

Nợ TK 33311

Có TK 111;112

>>Xem thêm: Những trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

2.Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( Nếu có )

Nợ TK 511

Có Tk 521

3.Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ

Nợ TK 511

Có TK 911

4.Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ Tk 515

Có 911

5. Kết chuyển chi phí tài chính

Nợ Tk 911

Có Tk 635

6.Kết chuyển giá vốn xuất bán trong kì

Nợ Tk 911

Có Tk 632

>>Xem thêm: Hướng dẫn hạch Tài khoản 632

7. Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ Tk 911

Có Tk 6421

 >>Xem thêm: Các khoản chi phí bán hàng

8. Kết chuyển chi phí quản lý

Nợ Tk 911

Có Tk 6422

9. Kết chuyển chi phí khác ( nếu có)

Nợ Tk 911

Có Tk 811

10. Kết chuyển thu nhập khác ( nếu có )

Nợ Tk 711

Có Tk 911

11. Tạm tính thuế TNDN trong kỳ nếu có lãi

Nợ Tk 821

Có Tk 3334

>>Xem thêm: Cách tính thuế TNDN tạm tính quý

√ Khi nộp thuế TNDN ngân sách

Nợ Tk 3334

Có TK 1111,1121

√ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
12. Kết chuyển chi phí Thuế TNDN Phát sinh trong kỳ( nếu có) ( Thực hiện cuối năm tài chính)

Nợ Tk 911

Có Tk 821

13. Bút toán kết chuyển lãi lỗ

Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành theo công thức:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x thuế suất thuế TNDN

Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế

+ Chi phí không được trừ theo luật thuế

– Các khoản lỗ năm trước

– Thu nhập miễn thuế

Trong đó: Lợi nhuận kế toán trước thuế = Doanh thu – Chi phí

Nếu như Lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí không được trừ – TN miễn thuế < 0 –> Lỗ –> Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.

14 : Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8211 vào TK 911 xác định lợi nhuận chưa phân phối

15 : Nếu Doanh thu > Chi phí –> lãi , kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

>>Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 911

Có TK 4212

16 : Nếu Doanh thu < Chi phí –> Lỗ, kế toán hạch toán lợi nhuận chưa phân phối, ghi:

Nợ TK 4212

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Lưu ý: Sau khi thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí xác định kết quả kinh doanh trên tài khoản từ loại 5 đến tài khoản loại 9 Tổng số phát sinh bên Nợ và Tổng số phát sinh bên có bằng nhau –> Tài khoản từ loại 5 đến loại 9 không còn số dư cuối kỳ.

Nguồn: Sưu Tầm

Trên đây là  bài viết Các bút kết chuyển cuối kỳ các loại hình doanh nghiệp mới nhất mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu