Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao?

Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao?

Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao?

Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao?

Theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ban hành vào năm 2021, được sửa đổi và bổ sung tại Quyết định số 1510/QĐ-TCT vào năm 2022, việc quy định mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử là một điều cực kỳ quan trọng trong quản lý và thực hiện các giao dịch thương mại điện tử hiện nay.

  1. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế 

Hóa đơn điện tử là một trong những công cụ quản lý tài chính hiện đại, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh và giao dịch thương mại. Khác với hóa đơn giấy truyền thống, hóa đơn điện tử được tạo và lưu trữ dưới dạng điện tử trên các phần mềm và hệ thống máy tính. Việc áp dụng hóa đơn điện tử không chỉ giúp giảm thiểu sự sử dụng giấy và tài nguyên tự nhiên mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, tra cứu và thống kê thông tin tài chính của doanh nghiệp.

Theo quy định của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định tính hợp lệ và tính pháp lý của hóa đơn này. Theo điểm a khoản 2 Điều 3 của Nghị định trên, hóa đơn điện tử được coi là có mã của cơ quan thuế khi nó đã được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

Trong quá trình sử dụng, việc có mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử mang lại nhiều lợi ích và tính rõ ràng, minh bạch trong các giao dịch thương mại. Đầu tiên, mã của cơ quan thuế giúp xác định nguồn gốc của hóa đơn, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế. Điều này làm tăng sự tin cậy và tính hợp pháp của hóa đơn trong các giao dịch mua bán.

Thứ hai, việc có mã của cơ quan thuế cũng giúp thuận tiện trong việc kiểm tra và xác nhận thông tin của hóa đơn. Khi cần thiết, cơ quan thuế có thể sử dụng mã này để kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của các thông tin liên quan đến thuế, từ đó đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh phát sinh các vấn đề liên quan đến việc thu thuế.

Ngoài ra, việc có mã của cơ quan thuế còn giúp cho việc quản lý và tra cứu hóa đơn điện tử trở nên thuận tiện hơn. Thông qua mã này, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tìm kiếm và lọc ra các hóa đơn theo các tiêu chí khác nhau, như ngày tháng, loại hóa đơn, hay cả thông tin về cơ quan thuế phát hành. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc quản lý hóa đơn và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các công việc liên quan đến kế toán và quản lý tài chính.

Nói chung, việc hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là một yếu tố quan trọng đánh dấu tính pháp lý và minh bạch của các giao dịch thương mại. Qua đó, việc áp dụng và tuân thủ quy định về hóa đơn điện tử không chỉ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.

>>Xem thêm: Cách xuất hóa đơn điều chỉnh khi xuất sai hóa đơn điện tử

  1. Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử 

Theo Quyết định số 1450/QĐ-TCT ban hành vào năm 2021, được sửa đổi và bổ sung tại Quyết định số 1510/QĐ-TCT vào năm 2022, việc quy định mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử là một điều cực kỳ quan trọng trong quản lý và thực hiện các giao dịch thương mại điện tử hiện nay. Mã này được thiết lập với mục đích xác định và phân biệt rõ ràng cơ quan thuế phát hành hóa đơn, từ đó giúp cho việc kiểm tra, giám sát, thuế và quản lý thuế trở nên thuận tiện và chính xác hơn.

Theo quy định của Quyết định trên, mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử được xác định là một chuỗi gồm 34 ký tự. Điều này cũng đồng nghĩa rằng mỗi cơ quan thuế hoặc đơn vị được ủy quyền bởi cơ quan thuế sẽ có một mã riêng, không trùng lặp và duy nhất cho từng hóa đơn điện tử mà họ phát hành. Điều này giúp tránh được sự nhầm lẫn và xác định nguồn gốc của hóa đơn một cách chính xác.

Việc tạo ra mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử không đơn giản, mà còn đòi hỏi sự liên kết chặt chẽ giữa hệ thống của cơ quan thuế và hệ thống của đơn vị được ủy quyền. Thông thường, cơ quan thuế sẽ cấp cho các đơn vị này các quyền truy cập vào hệ thống của mình để tự động sinh mã cơ quan thuế cho các hóa đơn mà họ tạo ra. Quá trình này thường được thực hiện thông qua việc kết nối qua mạng internet và sử dụng các giao thức bảo mật cao để đảm bảo tính bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.

Mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử không chỉ đơn thuần là một chuỗi ký tự, mà còn là một phần không thể thiếu trong quá trình giao dịch thương mại điện tử. Khi một hóa đơn điện tử được tạo ra, mã này sẽ tự động được tích hợp vào thông tin của hóa đơn đó. Khi khách hàng nhận được hóa đơn, họ có thể sử dụng mã này để kiểm tra thông tin của hóa đơn trên các cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong giao dịch thương mại.

Ngoài ra, mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử cũng có vai trò quan trọng trong việc xác định các khoản thuế cần được thu và chuyển về ngân sách Nhà nước. Khi một hóa đơn được phát hành, mã cơ quan thuế này sẽ giúp cho hệ thống thuế tự động xác định các thông tin liên quan đến loại hình doanh nghiệp, khu vực hoạt động, và các quy định về thuế được áp dụng. Điều này giúp tăng cường tính hiệu quả và chính xác trong việc thu thuế, đồng thời giảm thiểu rủi ro liên quan đến sự sai sót trong quá trình này.

>>Xem thêm: Cơ quan thuế có phải ủy nhiệm thu sử dụng phương thức giao dịch điện tử

  1. Quy định về cấu trúc mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Cấu trúc mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền được quy định một cách cụ thể và chi tiết để đảm bảo tính duy nhất và rõ ràng của mỗi hóa đơn. Theo Quyết định 1450/QĐ-TCT ban hành năm 2021 và sửa đổi tại Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022, mã này bao gồm 23 ký tự và được phân thành các nhóm như sau: Một ký tự đầu tiên (C1) là chữ cái M, nhằm nhận biết hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định của Thông tư 78/2021/TT-BTC. M là dấu hiệu nhận biết đặc biệt cho hóa đơn điện tử từ máy tính tiền.

– Sau đó là 6 ký tự (C2 đến C7) được quy định như sau:

C2 là ký hiệu loại hóa đơn điện tử từ 1 đến 6, mỗi số đại diện cho một loại hóa đơn điện tử khác nhau theo quy định của Thông tư 78/2021/TT-BTC.

C3 và C4 là hai số cuối của năm phát hành hóa đơn.

C5 đến C9 là chuỗi 05 ký tự được cơ quan thuế cấp theo hình thức tự sinh từ hệ thống hóa đơn điện tử của cơ quan thuế, đảm bảo tính duy nhất của mã hóa đơn.

C10 đến C20 là chuỗi 11 số tăng liên tục, được sinh tự động từ phần mềm bán hàng.

Cuối cùng, dấu gạch ngang (-) được sử dụng để phân tách các nhóm ký tự, giúp dễ dàng nhận biết và đọc mã hóa đơn. Để rõ hơn, cụ thể hóa cấu trúc này, chúng ta có thể giải thích các ký tự trong một ví dụ cụ thể: Ví dụ: Mã hóa đơn có dạng: M2-23-ABCDE-12345678901

M2: Đây là hóa đơn bán hàng (loại 2), được phát hành vào năm 2023.

23: Hai số cuối của năm phát hành hóa đơn.

ABCDE: Chuỗi 05 ký tự được cơ quan thuế cấp.

12345678901: Chuỗi 11 số tăng liên tục từ phần mềm bán hàng.

Mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử này có thể được thiết lập cho mỗi máy tính tiền tại một hoặc nhiều địa điểm kinh doanh, nhưng mỗi mã đảm bảo tính duy nhất của từng hóa đơn, đồng thời giúp quản lý và xác định nguồn gốc của hóa đơn một cách chính xác.

>>Xem thêm: Cơ quan thuế có quyền kiểm tra tài khoản của cá nhân hay không?

Trên đây là bài viết Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu