Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm những ký tự gì?

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm những ký tự gì?

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm những ký tự gì? Có bao nhiêu ký tự hiển thị trên mã của cơ quan thuế? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết đưới đây nhé.

Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao?

  1. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm những ký tự gì?

Theo điểm a, Khoản 2, Điều 3 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, quy định về hóa đơn điện tử như sau: Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

Điều này nghĩa là khi một tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ và muốn sử dụng hóa đơn điện tử, họ cần phải đăng ký và nhận mã số thuế từ cơ quan thuế trước khi phát hành hóa đơn điện tử. Mã số thuế này sẽ được tích hợp vào hóa đơn điện tử, chứng minh rằng hóa đơn này đã được cơ quan thuế cấp phép và theo dõi. Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch và quản lý thuận lợi hơn cho việc thuế và quản lý thuế GTGT. Mã số thuế trên hóa đơn điện tử giúp cơ quan thuế theo dõi giao dịch và thuế phải nộp của các doanh nghiệp và cá nhân một cách chặt chẽ và chính xác.

Theo Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021, được sửa đổi tại Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022, quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử như sau:

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử là một chuỗi gồm 34 ký tự. Chuỗi này được tạo ra duy nhất cho từng hóa đơn điện tử thông qua hệ thống của cơ quan thuế hoặc hệ thống của đơn vị được cơ quan thuế ủy quyền. Điều này có nghĩa là mỗi hóa đơn điện tử phải có một mã cơ quan thuế đặc biệt và duy nhất, giúp xác định nguồn gốc và tính chính xác của hóa đơn đó trong quá trình quản lý thuế và kiểm tra từ phía cơ quan thuế. Quy định này cũng đảm bảo tính minh bạch và chặt chẽ trong quá trình quản lý và giám sát giao dịch thương mại điện tử.

>>Xem thêm: Quy định về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử ra sao?

  1. Cấu trúc mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 

Theo Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021, được sửa đổi tại Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022, mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền và có cấu trúc. Dải ký tự gồm 23 ký tự được chia thành các phần như sau:

C1C2C3C4C5C6C7C8C9C10C11C12C13C14C15C16C17C18C19C20

Đây là một chuỗi đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình xác định cơ quan thuế liên quan đến hóa đơn điện tử. Cụ thể, từng phần của chuỗi có thể mang thông tin khác nhau về cơ quan thuế, đặc điểm quản lý, vùng địa lý, hoặc các thông tin khác liên quan đến thuế và quản lý tài chính. Mỗi mã là duy nhất và đặc trưng cho một cơ quan thuế cụ thể.

Trong quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử theo điểm 1, tiểu mục 3, Mục IV, Phần I của Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021, chi tiết như sau:

(1) Một ký tự đầu C1:

– Được quy định là chữ cái M, đại diện cho việc hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC.

(2) Sáu (06) ký tự của ký hiệu hóa đơn điện tử:

– Ký tự đầu tiên:

Là một (01) chữ cái, được quy định là C hoặc K, thể hiện:

+ C: Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

+ K: Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

– Hai ký tự tiếp theo: Là hai (02) chữ số Ả rập, thể hiện năm lập hóa đơn điện tử, xác định từ hai chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022, thì thể hiện là số 22; năm 2023 thì thể hiện là số 23.

– Một ký tự tiếp theo:

Là một (01) chữ cái, được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H, thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng:

+ T: Hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

+ D: Hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.

+ L: Hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

+ M: Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.

+ N: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.

+ B: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

+ G: Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng.

+ H: Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

– Hai ký tự cuối:

+ Là chữ viết do người bán tự xác định theo nhu cầu quản lý. Trong trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn, sử dụng hai ký tự cuối để phân biệt. Nếu không có nhu cầu quản lý, sử dụng là YY.

+ Tại bản in của hóa đơn, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được hiển thị ở phía trên bên phải của hóa đơn hoặc vị trí dễ nhận biết.

Dưới đây là ví dụ về các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:

– “1C22TAA” – Hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

– “2C22TBB” – Hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế.

– “1C23LBB” – Hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

– “1K23TYY” – Hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

– “1K22DAA” – Hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.

– “6K22NAB” – Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

– “6K22BAB” – Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

(2) Một ký tự C2:

Mã ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền được mô tả chi tiết như sau:

– Một ký tự C2:

+ Là ký hiệu được gắn cố định để thể hiện loại hóa đơn điện tử từ 1 đến 6 theo quy định.

+ Có giá trị là một chữ số tự nhiên: 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

  • Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
  • Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.
  • Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công.
  • Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.
  • Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
  • Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

– Hai ký tự C3C4: Là 02 số cuối của năm phát hành hóa đơn được sinh tự động từ phần mềm bán hàng của Người Nộp Thuế (NNT).

– Năm ký tự C5C6C7C8C9: Là một chuỗi 05 ký tự do Cơ Quan Thuế (CQT) cấp theo hình thức tự sinh từ hệ thống Hóa Đơn Điện Tử (HĐĐT) của CQT, đảm bảo tính duy nhất.

– Mười một ký tự C10C11C12C13C14C15C16C17C18C19C20: Là chuỗi 11 số tăng liên tục được tự sinh từ phần mềm bán hàng.

– Dấu gạch ngang (-): Là ký tự để phân tách các nhóm ký tự thể hiện loại hóa đơn, năm phát hành hóa đơn tự sinh từ phần mềm bán hàng, ký tự do CQT cấp, chuỗi số tăng liên tục tự sinh từ phần mềm bán hàng.

>>Xem thêm: Cách xuất hóa đơn điều chỉnh khi xuất sai hóa đơn điện tử

  1. Cơ quan thuế sẽ ủy quyền cho đơn vị nào tạo ra mã này? 

Theo quy định tại tiểu mục 3, Mục IV, Phần I, quy định ban hành kèm theo Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 về mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử, như sau:

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm 34 ký tự và là duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế hoặc hệ thống của đơn vị do cơ quan thuế ủy quyền tạo ra trên các hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Điều này có nghĩa là mã của cơ quan thuế được xác định theo một chuỗi ký tự gồm 34 ký tự cụ thể. Mã này là duy nhất, tức là không trùng lặp, và được tạo ra bởi hệ thống của cơ quan thuế hoặc được tạo ra bởi hệ thống của đơn vị được cơ quan thuế ủy quyền. Mục đích của việc quy định này là để đảm bảo tính nhất quán và duy nhất của mã cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử, giúp theo dõi, quản lý và xác định nguồn gốc xuất xứ của các giao dịch kinh doanh được thực hiện thông qua hóa đơn điện tử.

Trên đây là bài viết Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm những ký tự gì? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu