Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không?

Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không?

Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không?

Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không?

  1. Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không?

Theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể như sau:

– Các điều kiện để được trừ:

+ Khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Khoản chi phát sinh phải có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp: Khoản chi phải được chứng minh bằng hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Đối với các khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm cả thuế GTGT), khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

– Chi khấu hao tài sản cố định:

Tài sản không liên quan đến sản xuất, kinh doanh: Chi khấu hao chỉ không được trừ khi áp dụng cho tài sản cố định không sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Theo quy định, dù tài sản cố định mới được ghi tăng mà chưa được sử dụng, doanh nghiệp vẫn phải tính và trích khấu hao đúng theo quy định. Tuy nhiên, chi phí khấu hao này sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là, mặc dù tài sản mới chưa được đưa vào sử dụng, doanh nghiệp vẫn phải tính toán và trích khấu hao tương ứng để thể hiện mức độ mòn giảm giá trị của tài sản theo thời gian. Tuy nhiên, chi phí khấu hao này sẽ không được coi là chi phí chính thức của doanh nghiệp cho đến khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, khi đó mới được tính vào chi phí để trừ thuế.

>>Xem thêm: Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu?

  1. Có bao nhiêu loại tài sản cố định hữu hình theo quy định? 

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 của Thông tư 45/2018/TT-BTC, việc phân loại tài sản cố định được thực hiện theo các tính chất và đặc điểm của tài sản như sau:

​- Loại 1: Bao gồm các công trình xây dựng như nhà làm việc, nhà kho, nhà hội trường, nhà câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, nhà bảo tồn, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, nhà ký túc xá, phòng khám, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, và các công trình xây dựng khác.

– Loại 2: Bao gồm vật kiến trúc như kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi, giếng khoan, giếng đào, tường rào, và các vật kiến trúc khác.

– Loại 3: Bao gồm các loại xe ô tô như xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và các loại xe ô tô khác.

– Loại 4: Bao gồm các phương tiện vận tải khác ngoài xe ô tô như phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không và các phương tiện vận tải khác.

– Loại 5: Bao gồm máy móc và thiết bị như máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị, máy móc, thiết bị chuyên dùng và các máy móc, thiết bị khác.

– Loại 6: Bao gồm cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.

– Loại 7: Bao gồm các tài sản cố định hữu hình khác không thuộc vào các loại đã nêu.

Theo đó, tài sản cố định hữu hình được pháp luật phân thành 07 loại tài sản. Điều này giúp quản lý và phân loại tài sản cố định một cách rõ ràng và có hệ thống, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các loại tài sản mà họ sở hữu và cách quản lý chúng một cách hiệu quả.

>>Xem thêm: Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không?

  1. Tài sản cố định mới chưa được đưa vào sử dụng thì có phải khấu hao tài sản?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư 45/2013/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC), việc trích khấu hao tài sản cố định. Tất cả TSCĐ đều phải trích khấu hao, ngoại trừ các trường hợp sau đây:

– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

– TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

– TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

– TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

– TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

– TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

– Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định về trích khấu hao đối với tài sản cố định, ngay cả khi chúng không thuộc vào các trường hợp được miễn khấu hao như đã nêu ở trên. Dù tài sản chưa được sử dụng, việc thực hiện trích khấu hao là một phần quan trọng của quy trình kế toán, giúp phản ánh đúng giá trị hao mòn của tài sản theo thời gian. Điều này giúp đảm bảo việc tính toán và quản lý khấu hao tài sản cố định được thực hiện đúng đắn và minh bạch theo quy định của pháp luật, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả và bền vững.

>>Xem thêm: Tài sản cố định chưa sử dụng có được trích khấu hao không?

  1. Doanh nghiệp thực hiện khấu hao tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, có các quy định cụ thể như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các điều kiện để được trừ:

– Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Khoản chi phát sinh phải có mối liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp: Khoản chi phải được chứng minh bằng hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Đối với các khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm cả thuế GTGT), khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Theo quy định của Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, những khoản chi khấu hao tài sản cố định không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

– Tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Đây là những tài sản cố định mà doanh nghiệp không sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh, do đó không được coi là chi phí chịu thuế.

– Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính): Các tài sản cố định phải có giấy tờ chứng minh rõ ràng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp để được tính vào chi phí khấu hao chịu thuế.

– Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong số sách kế toán của doanh nghiệp: Điều này ám chỉ rằng những tài sản cố định không được quản lý và hạch toán đúng cách trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp sẽ không được xem xét là chi phí khấu hao chịu thuế.

– Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính: Những khoản chi phí khấu hao vượt quá mức quy định của Bộ Tài chính sẽ không được tính vào chi phí chịu thuế.

– Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị: Khi tài sản cố định đã được khấu hao hết giá trị, không còn giá trị sử dụng thì không được tính vào chi phí khấu hao chịu thuế.

– Một số tài sản cố định cụ thể khác không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Ngoài các điều kiện cụ thể được quy định, còn có một số tài sản cố định khác không được xem xét là chi phí khấu hao chịu thuế theo quy định.

Trên đây là bài viết Có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tài sản cố định chưa sử dụng hay không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu