Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu?

Theo quy định của Luật Thuế GTGT năm 2008 và hướng dẫn cụ thể tại Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu được xác định là 0%. Điều này có nghĩa là các hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu không phải chịu bất kỳ mức thuế GTGT nào tại Việt Nam.

  1. Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu?

Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu là một trong những vấn đề quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay khi Việt Nam đang nỗ lực thúc đẩy xuất khẩu để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện dư nợ thương mại. Điều này đặt ra câu hỏi: Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu? Theo quy định của Luật Thuế GTGT năm 2008 và hướng dẫn cụ thể tại Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu được xác định là 0%. Điều này có nghĩa là các hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu không phải chịu bất kỳ mức thuế GTGT nào tại Việt Nam.

Thuế suất 0% áp dụng cho một loạt các trường hợp cụ thể, bao gồm: Hàng hóa xuất khẩu: Điều này bao gồm mọi loại hàng hóa được xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa được ủy thác xuất khẩu. Nó cũng áp dụng cho hàng hóa được bán vào khu phi thuế quan hoặc cho cửa hàng miễn thuế, cũng như cho các hàng hóa được giao, nhận ở ngoài lãnh thổ Việt Nam. Phụ tùng, vật tư thay thế: Nếu những phụ tùng, vật tư này được sử dụng để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài hoặc tiêu dùng ở nước ngoài, thì chúng cũng được miễn thuế GTGT. Các trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật: Bao gồm hàng hóa được gia công chuyển tiếp, hàng xuất khẩu tại chỗ hoặc được bán tại các hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Ngoài ra, dịch vụ xuất khẩu cũng được miễn thuế GTGT khi chúng được cung ứng trực tiếp cho tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, hoặc cho tổ chức và cá nhân trong khu phi thuế quan. Có một số điều kiện cụ thể và các quy định phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng trường hợp. Ví dụ, nếu một dịch vụ được cung cấp một cách phần nào tại Việt Nam và phần còn lại ở nước ngoài, thì thuế suất 0% chỉ áp dụng cho phần giá trị dịch vụ thực hiện ở nước ngoài. Tuy nhiên, có một số trường hợp như cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu mà thuế suất 0% được áp dụng trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Để được miễn thuế GTGT, cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh rõ ràng việc dịch vụ thực hiện ở ngoài nước. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và tránh sự lạm dụng trong việc áp dụng chính sách thuế.

>>Xem thêm: Hướng dẫn quy định về thuế với hàng xuất khẩu không đạt chất lượng

  1. Quy định về điều kiện để hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%

Điều kiện để hàng hóa được xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% là một vấn đề quan trọng trong lĩnh vực thương mại quốc tế, đặc biệt là trong ngữ cảnh của Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về điều kiện này, chúng ta cần phải tham khảo các quy định cụ thể trong luật pháp hiện hành. Theo quy định tại khoản 2 của Điều 9 trong Thông tư 219/2013/TT-BTC, các điều kiện để hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm: Đầu tiên, hàng hóa cần phải có hợp đồng bán hoặc gia công hàng hóa xuất khẩu, hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu. Điều này có nghĩa là sự tồn tại của một thỏa thuận bán hàng hoặc gia công hàng hóa xuất khẩu giữa các bên liên quan là điều bắt buộc.

Thứ hai, cần phải có các chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu thông qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. Việc này đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong giao dịch thương mại quốc tế. Thứ ba, yêu cầu phải có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 của Điều 16 trong Thông tư 219/2013/TT-BTC. Tờ khai hải quan là một bước quan trọng trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, giúp cho việc kiểm soát và quản lý hợp lý các loại hàng hoá. Ngoài ra, trong trường hợp hàng hóa được bán và điểm giao, nhận hàng hoá nằm ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh phải có các tài liệu chứng minh về việc giao, nhận hàng hóa này. Các tài liệu này bao gồm:

Hợp đồng mua hàng hoá ký với bên bán hàng hoá ở nước ngoài. Hợp đồng bán hàng hoá ký với bên mua hàng. Các chứng từ chứng minh hàng hoá được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như hóa đơn thương mại theo quy định quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ, và các tài liệu liên quan khác. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng bao gồm chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hoá ở nước ngoài, cũng như chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hoá thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

Tóm lại, việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hàng hóa xuất khẩu không chỉ đòi hỏi sự đáp ứng các điều kiện kỹ thuật mà còn yêu cầu sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về giao dịch thương mại quốc tế. Điều này là cần thiết để đảm bảo tính công bằng, minh bạch và đúng đắn trong hoạt động xuất nhập khẩu của đất nước.

>>Xem thêm: Xuất khẩu hàng hóa giữ mức thuế suất 0% có đúng không?

  1. Quy định về thuế suất GTGT khi bán hàng hóa cho đối tác nước ngoài mà không có tờ khai hải quan theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế?

Theo Công văn 2326/TCT-CS, ban hành vào năm 2023, Tổng cục Thuế đã phát động hướng dẫn chi tiết về việc áp dụng thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi giao dịch bán hàng hóa cho đối tác nước ngoài mà không có tờ khai hải quan. Trong hướng dẫn này, các quy định cụ thể về thuế suất, các điều kiện khấu trừ và hoàn thuế đầu vào được phân tích và giải thích rõ ràng.

Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, điều kiện để áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu yêu cầu có sự xuất hiện của tờ khai hải quan, như đã quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư này. Tờ khai hải quan là văn bản quan trọng đánh dấu việc hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, bao gồm các quy trình kiểm tra, giám sát hải quan và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ không yêu cầu tờ khai hải quan, bao gồm:

Các cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ hoặc phần mềm thông qua phương tiện điện tử không cần phải có tờ khai hải quan. Tuy nhiên, các cơ sở này phải tuân thủ đầy đủ các quy định về xác nhận việc bên mua đã nhận được dịch vụ hoặc phần mềm qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

Các hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.

Các cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất, bao gồm lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và các vật phẩm bảo hộ lao động như quần áo, mũ, giày, ủng, găng tay.

Trong trường hợp không nằm trong các trường hợp trên, thuế suất GTGT sẽ được áp dụng theo quy định của Luật Thuế GTGT, chẳng hạn như một số loại hàng hóa như dầu sẽ áp dụng thuế suất GTGT là 10% khi xuất khẩu mà không có tờ khai hải quan. Nhìn chung, việc hướng dẫn này giúp rõ ràng hóa quy trình và điều kiện áp dụng thuế GTGT đối với các giao dịch xuất khẩu, đồng thời giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh quốc tế của các cơ sở sản xuất và xuất khẩu.

>>Xem thêm: Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định?

Trên đây là bài viết Thuế suất thuế GTGT áp dụng với hàng hóa xuất khẩu là bao nhiêu? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu