Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không?

Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không?

Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không? Các bạn các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không?

Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không?

  1. Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị bao gồm những loại nào?

1.1. Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc thiết bị làm tài sản cố định

Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc và thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất và vận hành xưởng, nhà máy, sẽ phải chịu các khoản thuế như sau:

– Thuế nhập khẩu: Theo quy định tại khoản 7 Điều 103 của Thông tư 38/2015/TT-BTC, các doanh nghiệp sẽ được miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của dự án, trong trường hợp được ưu đãi đầu tư.

– Thuế GTGT: Các doanh nghiệp sẽ phải trả thuế GTGT tương ứng với hàng hóa nhập khẩu, với mức thuế tối đa là 10%.

1.2. Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc thiết bị với mục đích thương mại

Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa với mục đích thương mại hoặc mua bán lại sẽ phải chịu các khoản thuế sau:

Thuế nhập khẩu: Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu và không được miễn thuế sẽ phải tuân thủ quy định của Luật Thuế Xuất Nhập khẩu (2016) và chịu thuế theo quy định của luật này.

>>Xem thêm: Có bị phạt đối với hành vi lách thuế nhập khẩu bằng cách tặng cho xe hay không?

  1. Những đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

Theo quy định của Điều 19 trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP về đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư, những đối tượng sau sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 của Điều 15 trong Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề được ưu đãi đầu tư hoặc ngành nghề đặc biệt được ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

– Dự án đầu tư tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

– Dự án có quy mô vốn đầu tư từ trên 6 nghìn tỷ đồng sẽ được áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c của khoản 2 Điều 15 trong Luật Đầu tư 2020.

– Dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm d của khoản 2 Điều 15 trong Luật Đầu tư 2020.

– Các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm: Trung tâm đổi mới sáng tạo, Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp vừa và nhỏ, Cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, Khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực khởi nghiệp sáng tạo.

>>Xem thêm: Có được giảm thuế GTGT 2% đối với thiết bị điện tử gia dụng nhập khẩu hay không?

  1. Nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định có phải nộp thuế nhập khẩu hay không?

Theo quy định được thể hiện trong Điều 14 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 7 của Điều 1 trong Nghị định 18/2021/NĐ-CP về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định, các điểm sau được áp dụng:

Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 của Điều 16 trong Luật Thuế về xuất khẩu và nhập khẩu. Đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một dự án đầu tư, nếu có phần dự án thuộc đối tượng được ưu đãi đầu tư, các hàng hóa nhập khẩu sẽ được miễn thuế nhập khẩu. Đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ và hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư, cũng sẽ được miễn thuế.

Như vậy, các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư sẽ được hưởng chính sách miễn thuế theo quy định trên.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách xác định số lượng Dầu mazut nhập khẩu dùng để tính thuế

  1. Thủ tục miễn thuế khi nhập khẩu máy móc tạo tài sản cố định được quy định thế nào?

Dựa trên quy định tại khoản 5 của Điều 31 trong Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 14 của Điều 1 trong Nghị định 18/2021/NĐ-CP) về hồ sơ và thủ tục miễn thuế khi nhập khẩu máy móc để tạo tài sản cố định, các điều sau đây được áp dụng:

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù như sau:

– Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều 16 của Luật Thuế về xuất nhập khẩu, nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức hoặc cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam, thì người nộp thuế thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức hoặc cá nhân chuyển nhượng hàng hóa không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.

– Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu tư khác của cùng chủ dự án thì chủ đầu tư đăng ký tờ khai hải quan mới đối với số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau: Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu; phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận; đáp ứng quy định về tài sản cố định; có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã được thông báo cho cơ quan hải quan.

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều 31 trong Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 14 của Điều 1 trong Nghị định 18/2021/NĐ-CP), thủ tục hải quan đối với việc miễn thuế được quy định như sau:

Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 trên, tùy từng trường hợp cụ thể, người nộp thuế sẽ cần nộp thêm một trong các chứng từ sau:

– Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;

– Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, đối với tổ chức hoặc cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;

– Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức hoặc cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, đối với tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;

– Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

– Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

– Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính;

– Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trong trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không cần nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

– Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ của khoản 1 Điều 28 của Nghị định này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trên đây là bài viết Có chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định hay không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu