Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Những loại thuế phải đóng khi nhập khẩu xe máy từ nước ngoài về Việt Nam là gì?

Những loại thuế phải đóng khi nhập khẩu xe máy từ nước ngoài về Việt Nam là gì?




Những loại thuế phải đóng khi nhập khẩu xe máy từ nước ngoài về Việt Nam là gì? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Những loại thuế phải đóng khi nhập khẩu xe máy từ nước ngoài về Việt Nam là gì?

Những loại thuế phải đóng khi nhập khẩu xe máy từ nước ngoài về Việt Nam là gì?

>>Xem thêm: Những loại thuế cần phải nộp khi nhập khẩu ô tô cũ từ Nhật Bản về?

Câu hỏi đặt ra: Kính gửi quý công ty, mong quý công ty tư vấn giúp em một việc như sau: Hiện em đang sống và làm việc tại Nhật Bản em có được tặng 1 chiếc xe phân khối lớn của kawasaki 250cc đã qua sử dụng và giá hiện tại của xe tại Nhật Bản là 1.500usd . Tháng 2/2016 em về định cư tại Việt Nam em muốn gửi xe theo đường biển về Viêt Nam . Vậy mong quý công ty tư vấn cho em về các vấn đề sau :

  1. Các loại thuế em phải đóng?
  2. Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục hải quan ?
  3. Những giấy tờ cần thiết để em làm thủ tục đăng kiểm?
  4. Trong trường hợp chiếc xe trên theo dạng tài sản hồi hương thì em sẽ được miễn giảm những loại thuế nào?
  5. Trong trường hợp chiếc xe trên được chuyển về theo dạng nhập khẩu xe cũ từ Nhật Bản về thì em phải nộp những loại thuế nào và cách tính thuế với giá trị của xe là 1.500usd

 Em xin cảm ơn!

Cơ sở pháp lý:

  • Thông tư 20/2014/ TT – BTC quy định về việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký  thường trú tại Việt Nam.
  • Thông tư 55/2014/ TT – BGTVT ban hành quy định về kiểm tra an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường về xe cơ giới nhập khẩu
  • Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được sửa đổi, bổ sung năm 2014.

Nội dung phân tích:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của thông tư 20/2014/ TT – BTC:

Điều 6: Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô

  1. Hồ sơ nhập khẩu

a) Giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô: 02 bản chính.

b) Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô);

c) Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD): 02 bản chính.

d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

đ) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu (đối với mô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Điều 7: Chính sách về thuế xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu, chuyển nhượng.

  1. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu

Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam theo quy định được nhập khẩu 01 chiếc xe ô tô, 01 xe mô tô. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu thực hiện như sau :

a) Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 87/2010/ NĐ – CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ.

b) Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt trừ các loại xe quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 26/2009/ NĐ _CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 113/2011/ NĐ – CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ và Khoản 5 Điều 3 Thông tư 05/2012/ TT- BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính.

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt (giá tính thuế, thuế suất) thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm tính thuế:

Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của xe ôtô, xe mô tô X Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:

– Thời điểm tính thuế tiêu thụ đặc biệt là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.

– Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

– Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

– Trị giá tính thuế xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 205/2010/ TT – BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/ NĐ – CPngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

c) Thuế giá trị gia tăng: Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy đinh tại Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng (trị giá tính thuế, thuế suất) thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm tính thuế:

Số tiền thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế giá trị gia tăng của xe ôtô, xe mô tô X Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Trong đó:

– Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.

– Giá tính thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

– Trị giá tính thuế xe ô tô, xe mô tô nhập khẩu: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 205/2010/ TT – BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/ NĐ – CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

d) Thời hạn nộp thuế: Thực hiện theo quy định tại Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

đ) Thực hiện nộp lệ phí trước bạ theo mức thu từ lần đầu

đ) Thực hiện nộp lệ phí đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô theo quy định hiện hành.

  1. Theo thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi, bạn muốn nhập khẩu một chiếc xe mô tô phân phối lớn đã qua sử dụng từ Nhật Bản về Việt Nam thì bạn cần phải nộp các loại thuế sau: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng

a) Thuế giá trị gia tăng: bạn không nằm trong các trường hợp được miễn thuế giá trị gia tăng nên bạn sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng là 2% ( Khoản 2 Điều 8 Nghị định 209/2013/ NĐ- CP)

Thuế tiêu thụ đặc biệt: do xe của bạn là xe  mô tô phân phối lớn có dung tích xi lanh là 250 cm khối nên bạn phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt  ( Điều 1 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được sửa đổi bổ sung năm 2014)

b) Cách tính thuế:

*Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt:

Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của  xe mô tô X Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:

– Thời điểm tính thuế tiêu thụ đặc biệt là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe mô tô.

– Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.

– Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

* Cách tính thuế giá trị gia tăng:

Số tiền thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế giá trị gia tăng của xe mô tô X Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Trong đó:

– Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu xe mô tô.

– Giá tính thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm

  1. Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục hải quan:

Để làm thủ tục hải quan bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại các giấy tờ sau:

– Giấy phép nhập khẩu xe mô tô: 02 bản chính;

– Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu  xe mô tô);

– Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2011-PMD): 02 bản chính..

– Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu (đối với mô tô): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

  1. Những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng kiểm bao gồm:

– Bản chính giấy đăng kí kiểm tra trong đó ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới;

– Bản sao chụp chứng từ nhập khẩu: Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu;

– Bản sao chụp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kĩ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu. Trường hợp không cung cấp được tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật thì thay thế bằng Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu ( Khoản 1 Điều 6 Thông tư 55/2014/ TT – BGTVT).

  1. Trong trường hợp chiếc xe trên được nhập khẩu theo dạng tài sản hồi hương thì sẽ được miễn thuế nhập khẩu.

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.

Trên đây là bài viết Những loại thuế phải đóng khi nhập khẩu xe máy từ nước ngoài về Việt Nam là gì? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu