Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Nhiều đơn vị  Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) thắc mắc không biết thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Họ có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không? Bài viết dưới đây Kế toán hà nội  sẽ giúp bạn hiểu rõ vấn đề này.

Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

>>Xem thêm: Loại ô tô nào thuộc đối tượng không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: là các hàng hóa được phép nhập khẩu, sản xuất và các hoạt động dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

Để tìm hiểu rõ hơn về thuế tiêu thụ đặc biệt mời bạn tham khảo thêm tại: Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì những ai phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt:

b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi như sau:

“7. Đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bán ra.
a) Đối với kinh doanh gôn là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như: Khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”
Căn cứ Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định như sau:

“9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với một số dịch vụ quy định như sau:
d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ: tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).

Vậy nếu bạn Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) sẽ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp mới nhất

2. Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh vũ trường

Để xác định số tiền thuế bạn phải nộp, cần phải biết thuế suất áp dụng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định trong biểu thuế suất tại Điều 8 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, đã được sửa đổi và bổ sung theo luật số 70/2014/QH13, luật số 71/2014/QH13 và luật số 106/2016/QH13, cụ thể như sau:

STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%)
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

 

Theo đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất là 40%.

3. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh vũ trường

Để tính toán số thuế tiêu thụ đặc biệt, ta sẽ dựa trên quy định của Điều 5 trong Luật thuế tiêu thụ đặc biệt đã được trình bày ở trên. Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được xác định dựa trên giá tính thuế của dịch vụ kinh doanh chịu thuế và thuế suất áp dụng cho loại dịch vụ đó. Cụ thể, số thuế tiêu thụ mà bạn phải nộp sẽ được tính bằng cách nhân giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất áp dụng cho loại dịch vụ kinh doanh đó.

Theo đó, cách tính thuế TTĐB với dịch vụ được xác định theo công thức sau:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

 

Lưu ý: Đối với các dịch vụ được sử dụng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của dịch vụ tương đương hoặc cùng loại sẽ được áp dụng theo giá tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Để tính toán giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho dịch vụ, ta cần bao gồm cả khoản thu thêm, thu nhập (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Ví dụ, giả sử doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của vũ trường trong kỳ tính thuế là 150.000.000 VND (bao gồm cả doanh thu từ dịch vụ ăn uống và các dịch vụ liên quan), thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính như sau: 150.000.000 / (1 + 40%) = 107.142.857 VND.

Do đó, số thuế tiêu thụ mà bạn phải nộp sẽ là: 107.142.857 x 40% = 42.857.142 VND.

Thông thường, thuế suất tiêu thụ đặc biệt dành cho các hàng hóa và dịch vụ được quy định bởi Nhà nước sẽ cao hơn so với mức thuế suất của các loại thuế khác như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập… Như vậy, mục đích của việc áp thuế suất cao hơn là để hạn chế việc sử dụng các mặt hàng không cần thiết cho cuộc sống hoặc trong các lĩnh vực kinh doanh có thể gây tệ nạn xã hội.

Trên đây là bài viết Kinh doanh dịch vụ vũ trường ka-ra-ô-kê (karaoke) có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu