Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn lập sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200 mới nhất

Hướng dẫn lập sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200 mới nhất

Hướng dẫn lập sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200 mới nhất

Sổ quỹ tiền mặt dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

Xem thêm: Tổng hợp danh mục mẫu biểu chứng từ sổ sách kế toán theo thông tư 200

Hướng dẫn lập sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200

Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200:

Đơnvị: 
Địa chỉ: ……………………………
Mẫu số S04a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: …

Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải Sổ tiền Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B E 1 2 3 G

– Sổ này có …. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ:…

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Hướng dẫn lập chi tiết cách lập sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200

Mẫu sổ quỹ tiền mặt này được dùng cho thủ quỹ hoặc có thể dùng áp dụng cho kế toán tiền mặt để phản ánh về tình hình thu và chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. Mỗi quỹ sẽ dùng một sổ quỹ tiền mặt hay một số trang sổ, dùng để ghi chi tiết quỹ tiền mặt và tên sửa sổ lại là sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì sẽ có 1 sổ của kế toán cùng được ghi song song

Cụ thể về cách lập sổ quỹ tiền mặt chi tiết cho từng cột:

+ Cột A: Điền thời gian, ngày tháng tiến hành lập sổ quỹ tiền mặt.

+ Cột B: Ghi thời gian ngày, tháng của phiếu thu, phiếu chi

+ Cột C và Cột D: Điền thông tin về số hiệu của phiếu thu, số hiệu phiếu chi liên tục được ghi từ nhỏ tới lớn.

+ Cột E: Diễn giải nội dung nghiệp vụ kinh tế của phiếu thu, phiếu chi

+ Cột 1: Ghi rõ số tiền nhập quỹ

+ Cột 2: Ghi rõ số tiền xuất quỹ

+ Cột 3: Điền số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ ngày trong quá trình lập phải trùng khớp với nội dung với số tiền mặt trong két.

Theo định kỳ nhất định kế toán sẽ tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa kế toán chi tiền mặt với sổ quỹ tiền mặt này và ký xác nhận vào cột G.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn lập sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 200 Ketoanhn.org tổng kết được  hi vọng có thể giúp ích cho bạn trong công việc

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu