Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách lập một số mẫu sổ sách chứng từ tài sản cố định mới nhất

Hướng dẫn cách lập một số mẫu sổ sách chứng từ tài sản cố định mới nhất


Một số mẫu sổ sách chứng từ tài sản cố định bao gồm:

  • Mẫu sổ tài sản cố định theo thông tư 200
  • Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200
  • Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định theo thông tư 133
  • Mẫu bảng tính khấu hao tài sản cố định theo thông tư 133

Nếu bạn cần mẫu sổ sách nào có thể để lại mail hoặc liên hệ để Trung tâm gửi bạn mẫu vào mail nhé

Một số mẫu sổ sách chứng từ tài sản cố định

Xem thêm: Cách hạch toán trính khấu hao tài sản cố định

  1. Lập sổ tài sản cố định theo thông tư 200:

Mục đích: Dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản cố định.

Mẫu sổ tài sản cố định theo thông tư 200:

Đơn vị: …………………………….
Địa chỉ: ……………………………
Mẫu số S09-DNN

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm:…….
Loại tài sản: …….

Số TT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng, năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Khấu hao Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu Ngày, tháng Tỷ lệ (%) khấu hao Mức khấu hao Số hiệu Ngày, tháng, năm
A B C D E G H 1 2 3 4 I K L
Cộng x x x x x x

– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ được mở theo dõi cho một loại TSCĐ (nhà cửa, máy móc thiết bị…). Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ:

 

– Cột A: Ghi số thứ tự

– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ

– Cột D: Ghi tên, đặc điểm, ký hiệu của TSCĐ

– Cột E: Ghi tên nước sản xuất TSCĐ

– Cột G: Ghi tháng, năm đưa TSCĐ vào sử dụng

– Cột H: Ghi số hiệu TSCĐ

– Cột 1: Ghi nguyên giá TSCĐ

– Cột 2: Ghi tỷ lệ khấu hao một năm

– Cột 3: Ghi số tiền khấu hao một năm

– Cột 4: Ghi số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ

– Cột I, K: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ

– Cột L: Ghi lý do giảm TSCĐ (nhượng bán, thanh lý…).

2. Cách lập thẻ tài sản cố định theo thông tư 200

Mục đích: Theo dõi chi tiết từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.

Đơn vi:………..            
Địa chỉ:……….
Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 
 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số ……..
Ngày ….. tháng ……. năm……. lập thẻ ………

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số …….. ngày ….. tháng ……. năm …….
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:………. Số hiệu TSCĐ ……………..
Nước sản xuất (xây dựng) …………… Năm sản xuất ……………..
Bộ phận quản lý, sử dụng ……… Năm đưa vào sử dụng ……….
Công suất (diện tích thiết kế) …………………………………..
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày …….. tháng …… năm ………..
Lý do đình chỉ …………………….

Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn
A B C 1 2 3 4

 

Dụng cụ phụ tùng kèm theo:

STT Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2

 

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: …… ngày ….. tháng ….. năm ……
Lý do giảm ………………………………………….

 

Người lập
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
 Ngày …… tháng ……. năm …..
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Căn cứ để lập thẻ TSCĐ:

– Biên bản giao nhận TSCĐ;

– Biên bản  đánh giá lại TSCĐ;

– Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ;

– Biên bản thanh lý TSCĐ;

– Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.

Thẻ được lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây, con, gia súc… Thẻ tài sản cố định bao gồm 4 phần chính:

  1. Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như: tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (xây dựng) ; năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng TSCĐ.
  2. Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận… và giá trị hao mòn đã trích qua các năm.

 

Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.

Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ.

Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm.

Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi, …) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.

  1. Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ.

Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.

Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ.

Cuối tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm.

– Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký soát xét và giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.

3. Cách lập mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định theo thông tư 133 mới nhất

Đơn vị: ………………………….

Bộ phận: ……………………….

Mẫu số 02-TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày……tháng……năm….

Số:…………….

Nợ:…………….

Có:…………….

Căn cứ Quyết định số: …………………ngày……tháng……năm….. của ……………….về việc thanh lý tài sản cố định.

  1. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

Ông/Bà: …………………………Chức vụ ……………….. Đại diện ……………..Trưởng ban

Ông/Bà: ………………………….Chức vụ ………………..Đại diện ……………… Ủy viên

Ông/Bà: …………………………..Chức vụ ………………..Đại diện …………….. Ủy viên

  1. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ ……………………………………

– Số hiệu TSCĐ …………………………………………………………………………….

– Nước sản xuất (xây dựng) …………………………………………………………….

– Năm sản xuất …………………………………………………………………………….

– Năm đưa vàosử dụng …………………….. Số thẻ TSCĐ ……………………….

– Nguyên giá TSCĐ ………………………………………………………………………..

– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý …………………………….

– Giá trị còn lại của TSCĐ ……………………………………………………………….

III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ.

……………………………………………………………………………………………………

Ngày……tháng…… năm…..
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
  1. Kết quả thanh lý TSCĐ:

– Chi phí thanh lý TSCĐ: ………………………….. (viết bằng chữ) …………………………….

– Giá trị thu hồi: ……………………………………. (viết bằng chữ) ………………………………

– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng…….năm……..

Ngày……..tháng…….năm…..
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

 

Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục I.

Ở Mục II ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như:

– Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.

– Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.

Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.

Mục IV, kết quả thanh lý: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).

4. Cách lập bảng tính khấu hao tài sản cố định theo thông tư 133:

Đơn vị:
Bộ phận: ………………
Mẫu số 06 – TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Số:………….

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng….. năm…..

Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng

Toàn DN

TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 631 – Giá thành SX) TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh TK 241 XDCB dở dang TK 242 Chi phí trả trước TK 335 Chi phí phải trả
Hoạt động …… Hoạt động …… Hoạt động …… Hoạt động ……
Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 I. Số khấu hao trích tháng trước
2 II. Số KH TSCĐ tăng trong tháng
3 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng
4 IV. Số KH trích tháng này (I + II – III)
Cộng x

 

Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Ngày…. tháng …. năm….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

+ Dòng khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước.

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ có các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ và các hàng ngang phản ánh số khấu hao tính trong tháng trước, số khấu hao tăng, giảm và số khấu hao phải tính trong tháng này.

Cơ sở lập:

+ Các dòng sổ khấu hao TSCĐ tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ.

Dòng số khấu hao phải tính tháng này được tính bằng (=) Số khấu hao tính tháng trước cộng (+) Với số khấu hao tăng, trừ (-) Số khấu hao giảm trong tháng.

– Số khấu hao phải trích tháng này trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để ghi vào các Bảng kê và sổ kế toán có liên quan (cột ghi Có TK 214), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

Trên đây là bài viết Hướng đẫn lập một số mẫu sổ sách chứng từ tài sản cố định mới nhất  mà Ketoanhn.org đã sưu tầm được hi vọng có thể giúp ích cho bạn trong công việc.

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu