Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không?

Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không?

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được áp dụng với nhiều loại thu nhập khác nhau. Vậy có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không?

Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không?

>>Xem thêm: Một số lưu ý về thuế TNCN mà bạn cần nắm từ năm 2023

  1. Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không?

Căn cứ vào quy định tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% chỉ áp dụng cho trường hợp các cá nhân cư trú không ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc ký HĐLĐ dưới 3 thángcó tổng thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.

Tuy nhiên, đối với các HĐLĐ có thời hạn 6 tháng, quy định về khấu trừ thuế sẽ được áp dụng theo Điểm b, Khoản 1, Điều 25 của Thông tư trên. Điều này chỉ định rằng đối với các cá nhân cư trú ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên, tổ chức và cá nhân trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế theo Bảng thuế lũy tiến từng phần, kể cả trong trường hợp cá nhân ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi.

Do đó, khi ký HĐLĐ có thời hạn ngắn là 6 tháng, không áp dụng khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%, mà thay vào đó, sẽ thực hiện khấu trừ thuế theo bảng thuế lũy tiến từng phần. Theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

 

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

– Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự – Các khoản thu nhập được miễn thuế (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).

– Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được áp dụng theo Bảng thuế lũy tiến từng phần được quy định tại Điều 22 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

 

  1. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi năm 2014), thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế theo quy định tại phần 3:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, thu nhập từ kinh doanh không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản được miễn thuế theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, quốc phòng, an ninh, độc hại, nguy hiểm, thu hút, khu vực và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

– Tiền lãi cho vay.

– Lợi tức cổ phần.

– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

– Trúng thưởng xổ số.

– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.

– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

– Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.

– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

>>Xem thêm: Xác định Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?

  1. Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân

Các trường hợp thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2014) bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ và chồng, cha đẻ và con đẻ, cha nuôi và con nuôi, cha chồng và con dâu, cha vợ và con rể, ông nội và cháu nội, ông ngoại và cháu ngoại, anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

– Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao đất.

– Thu nhập từ nhận thừa kế và quà tặng là bất động sản giữa vợ và chồng, cha đẻ và con đẻ, cha nuôi và con nuôi, cha chồng và con dâu, cha vợ và con rể, ông nội và cháu nội, ông ngoại và cháu ngoại, anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập của hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

– Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng và lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

– Thu nhập từ kiều hối.

– Phần tiền lương làm việc ban đêm và làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, theo quy định của pháp luật

– Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội và quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

– Thu nhập từ học bổng, bao gồm học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước và học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

– Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

– Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

– Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Trên đây là bài viết Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân với hợp đồng ngắn hạn 6 tháng không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu