Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Xác định Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?

Xác định Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?

Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là 02 thuật ngữ thường bị nhầm lẫn với nhau. Bài viết dưới đây các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu cách xác thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN qua bài viết sau.

Xác định Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?

Xác định Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?

>>Xem thêm: Một số lưu ý về thuế TNCN mà bạn cần nắm từ năm 2023

I. Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?

Thu nhập chịu thuế là tiền đề, cơ sở để xác định thu nhập tính thuế. Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) bao gồm các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
  • Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác như:
  1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoản.
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò khai thác và chế biến khoáng sản.
  3. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
  4. Thu nhập từ cho thuê dưới mọi hình thức.
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
  6. Thu nhập từ tiền lãi gửi, lãi cho vay vốn.
  7. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
  8. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.

.v.v…

(Xem chi tiết tại Điều 7 thông tư 78/2014 được sửa đổi bởi điều 5 thông tư 96/2015)

Cụ thể, để phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN cần phải xem xét các công thức xác định thu nhập tính thuế.

Cách xác định thu nhập tính thuế bao gồm:

  •     Bước 1: Xác định khoảng thời gian khai thuế
  •     Bước 2: Xác định các khoản thu nhập chịu thuế
  •     Bước 3: Xác định các khoản thu nhập chịu thuế được miễn, giảm khi nộp thuế.
  •     Bước 4: Xác định thu nhập tính thuế theo công thức

Các công thức xác định thu nhập tính thuế TNCN khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú hay không cư trú và tùy thuộc vào loại thu nhập chịu thuế.

* Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh của cá nhân cư trú:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Trong đó, thu nhập chịu thuế luôn lớn hơn thu nhập tính thuế, có thể có thu nhập chịu thuế mà không có thu nhập tính thuế.

* Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng, bản quyền, nhượng quyền thương mại của cả cá nhân cư trú và không cư trú

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – 10 triệu đồng/lần/hợp đồng

Trong đó, thu nhập chịu thuế luôn lớn hơn hoặc bằng thu nhập tính thuế. Có thể có thu nhập chịu thuế mà không có thu nhập tính thuế.

* Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh của cá nhân không cư trú; từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS của cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế

Theo đó, thu nhập tính thuế luôn bằng thu nhập chịu thuế.

II. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn thu nhập

Để bạn đọc tiện theo dõi và dễ hình dung hơn về thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 92/2015/TT-BTC, LuatVietnam đã tổng hợp các công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ các nguồn thu nhập chịu thuế dưới đây:

Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân Công thức tính thuế TNCN
Từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công
– Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ) x Thuế suất
– Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ/ký HĐLĐ dưới 03 tháng Thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả * Thuế suất 10%
– Đối với cá nhân không cư trú Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất 20%
Từ đầu tư vốn Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%
Từ chuyển nhượng từ chuyển nhượng vốn
– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 20%
– Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%
Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

+ Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,…

+ Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.

Thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền Thuế TNCN phải nộp =  Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%
Thuế thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại Thuế TNCN phải nộp =  Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%
Thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng Thuế TNCN phải nộp =  Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%
Thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng Thuế TNCN phải nộp =  Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

 Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Xác định Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế TNCN khác nhau thế nào?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu