Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không?

Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không?

Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không?

Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không?

>>Xem thêm: Những hàng hóa dịch vụ nào không được giảm thuế gtgt trong năm 2023

  1. Hiểu thế nào về sản phẩm khai khoáng?

Sản phẩm khai khoáng là các sản phẩm được khai thác từ tài nguyên khoáng sản trong lòng đất. Khai khoáng là quá trình trích xuất các khoáng sản từ mỏ khoáng, bao gồm các loại quặng kim loại, than, đất sét, muối, quặng uranium, quặng bauxite và nhiều loại khác. Sản phẩm khai khoáng có thể được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Ví dụ, quặng kim loại như sắt, đồng và nhôm có thể được chế biến thành các sản phẩm như thép, dây điện và vật liệu xây dựng. Than đá được sử dụng chủ yếu để sản xuất điện và làm nhiên liệu đốt trong các ngành công nghiệp khác. Đất sét được sử dụng trong sản xuất gạch, gốm sứ và sơn. Các loại muối có thể được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, hoá chất và xử lý nước. Quá trình khai thác khoáng sản cần tuân thủ các quy định và quy trình cụ thể để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường. Ngoài ra, việc khai thác khoáng sản cần được quản lý một cách bền vững để đảm bảo tài nguyên này được sử dụng hiệu quả và không gây huỷ hoại quá mức đến môi trường và cộng đồng.

Sản phẩm khai khoáng mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho nền kinh tế và xã hội. Dưới đây là một số lợi ích chính về sản phẩm khai khoáng như: Đóng góp vào nền kinh tế, sản phẩm khai khoáng chủ yếu cung cấp nguồn tài nguyên quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp; tạo ra việc làm và thu ngân sách Ngành khai khoáng tạo ra công việc trực tiếp và gián tiếp, từ việc khai thác tới chế biến và vận chuyển sản phẩm khai khoáng. Ngoài ra, thuế và các khoản lệ phí thu được từ hoạt động khai khoáng có thể đóng góp vào ngân sách nhà nước và hỗ trợ các sự án phát triển khác; xuất khẩu và cạnh tranh quốc tế, một số sản phẩm khai khoáng có thể được xuất khẩu, đóng góp vào thương mại quốc tế và thu nhập xuất khẩu; đầu tư và phát triển hạ tầng, các dự án khai khoáng thường đòi hỏi đầu tư lớn vào hạ tầng vận chuyển, điện, nước và giao thông.

  1. Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không?

Căn cứ vào Nghị quyết 101/2023/QH15 quy định thuế giá trị gia tăng (VAT) sẽ được giảm 2% thuế VAT từ 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Căn cứ thêm vào Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định về giảm thuế VAT sau đây:

  • Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hoá, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hoá, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

– Sản phẩm hàng hoá và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

– Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hoá, dịch vụ trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyền, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hoá, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế gái trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế gái trị gia tăng.

  • Mức giảm thuế giá trị gia tăng:

– Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Được áp dụng mức thuế GTGT 8% đối với nhóm hàng hoá, dịch vụ áp dụng mức thuế 10% (trừ một số hàng hoá, dịch vụ nêu tại mục 1 bài viết).

– Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: Được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi xuất hoá đơn đối với hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế.

Vì vậy, sản phẩm khai khoáng không được giảm thuế VAT (không kể khai thác than) theo quy định được nêu như trên. Chính sách thuế VAT đối với sản phẩm khai khoáng có thể khác nhau tuỳ thuộc vào quốc gia và khu vực cụ thể. Trong một số quốc gia, các sản phẩm khai khoáng có thể được miễn thuế VAT hoặc được áp dụng thuế VAT với mức giảm. Lý do giảm thuế VAT cho sản phẩm khai khoáng có thể liên quan đến sự quan trọng của ngành khai khoáng đối với nền kinh tế của quốc gia, việc khai thác tài nguyên tự nhiên hoặc để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực này.

Tuy nhiên, các quy định và chính sách thuế VAT có thể thay đổi theo thời gian. Điều này có nghĩa là những thông tin cụ thể về việc giảm thuế VAT đối với sản phẩm khai khoáng sẽ phụ thuộc vào quốc gia và thời điểm hiện tại. Vì vậy, để biết thêm thông tin chi tiết về chính sách VAT đối với sản phẩm khai khoáng, bạn nên tham khảo cơ quan thức hoặc tư vấn với chuyên gia thuế tại quốc gia hoặc khu vực của bạn.

  1. Những lưu ý về thuế VAT của sản phẩm khai khoáng

Dưới đây là một số lưu ý chung về thuế VAT liên quan đến sản phẩm khai khoáng:

– Chính sách thuế VAT có thể khác nhau giữa các quốc gia: Mỗi quốc gia có quy định riêng về thuế VAT và cách áp dụng nó đối với sản phẩm khai khoáng. Việc kiểm tra và hiểu rõ quy đinh thuế VAT tại quốc gia bạn hoạt động là rất quan trọng.

– Miễn thuế VAT cho xuất khẩu: Nếu sản phẩm khai khoáng được xuất khẩu ra nước ngoài, một số quốc gia có chính sách miễn thuế VAT hoặc áp dụng thuế VAT với mức giảm đối với các hàng hoá xuất khẩu. Điều này nhằm khuyến khích xuất khẩu và nâng cao cạnh tranh quốc tế.

– Áp dụng thuế VAT cho thị trường nội địa: Trong một số trường hợp, sản phẩm khai khoáng được bán trên thị trường nội địa và thuế VAT sẽ được áp dụng theo quy định của quốc gia đó. Tuy nhiên, các quốc gia có thể áp dụng mức thuế giảm hoặc miễn thuế đối với các sản phẩm khai khoáng cụ thể.

– Các điều kiện và quy định đặc biệt: Một số quốc gia có thể áp dụng các điều kiện và quy định đặc biệt đối với sản phẩm khai khoáng trong việc áp dụng thuế VAT. Điều này có thể liên quan đến việc chứng minh nguồn gốc sản phẩm, xác định loại sản phẩm khai khoáng và các quy định bảo vệ môi trường liên quan.

– Tham khảo các nguồn chính thức và chuyên gia thuế: Để có thông tin chính xác và chi tiết hơn về chính sách thuế VAT đối với sản phẩm khai khoáng, bạn nên tham khảo các nguồn chính thức như cơ quan thuế của quốc gia hoặc tư vấn với chuyên gia thuế có kinh nghiệm.

Lưu ý rằng, thông tin cụ thể về thuế VAT của sản phẩm khai khoáng sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào quốc gia và thời điểm hiện tại. Vì vậy, tìm hiểu quy định thuế VAT của quốc gia bạn đang quan tâm là rất quan trọng.

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Có được giảm thuế VAT đối với những sản phẩm tài nguyên khoáng sản năm 2023 không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu