Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Từ 01/01/2023 có được áp dụng giảm thuế VAT 8% nữa không?

Từ 01/01/2023 có được áp dụng giảm thuế VAT 8% nữa không?

Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế đã cho phép các doanh nghiệp được quyền áp dụng thuế VAT 8% cho một số loại hàng hóa, dịch vụ nhất định. Tuy nhiên, thời hạn áp dụng quy định trên vẫn luôn là thắc mắc của rất nhiều doanh nghiệp. Hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.

Từ 01/01/2023 có được áp dụng giảm thuế VAT 8% nữa không?

Từ 01/01/2023 có được áp dụng giảm thuế VAT 8% nữa không?

>>Xem thêm: Cách xác định doanh nghiệp có được áp dụng thuế VAT 8% hay không?

  1. Thuế VAT là thuế gì ?

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng, được áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng nội địa tại Việt Nam, không kể hàng hóa, dịch vụ đó là sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam hay nhập khẩu từ nước ngoài. Thuế VAT là tỷ lệ phần trăm của giá bán. Người tiêu dùng trả thuế VAT trong lần mua cuối cùng bằng tổng giá trị tăng ở mỗi giai đoạn của chuỗi cung ứng.

  1. Những đối tượng hàng hóa dịch vụ nào được áp dụng thuế VAT 8%?

Theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ, mức thuế VAT 8% được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ được nêu tại các phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP hoặc các đối tượng chịu thuế VAT 5% của Luật thuế Giá trị gia tăng. Cụ thể:

Một là, giảm thuế giá trị gia tăng với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản  phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

– Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành theo Nghị định này.

– Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác rồi sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”

Để có thể xác định chính xác nhóm hàng hóa, dịch vụ mà mình cung cấp có thuộc đối tượng được áp dụng mức thuế VAT 8% hay không, các cơ sở kinh doanh cần tiến hành đối chiếu danh mục hàng hóa, dịch vụ mà mình đang kinh doanh hoặc tiến hành nhập khẩu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế VAT quy định tại Phụ lục I, II, II, ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP nhằm loại trừ các trường hợp không đủ điều kiện. Cách xác định cụ thể như sau:

2.1. Xác định theo mã sản phẩm

Trước tiên, để xác định hàng hóa, dịch vụ đang kinh doanh có đủ điều kiện áp dụng quy định giảm thuế VAT hay không, cơ sở sản xuất kinh doanh cần xác định được tên của hàng hóa, dịch vụ đó. Cơ sở kinh doanh xác định danh mục sản phẩm mà mình đang kinh doanh, sau đó tra cứu mã sản phẩm của sản phẩm đó và đối chiếu với các phụ lục I, II, III, để xác định sản phẩm đó có được giảm thuế VAT hay không.

Có hai cách để xác định danh mục sản phẩm mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh. Thứ nhất, các cơ sở này tiến hành tra cứu danh mục mã ngành nghề kinh doanh thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (trong trường hợp cơ sở kinh doanh có thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký, thay đổi ngành nghề kinh doanh) sau đó dựa vào danh mục mã ngành nghề kinh doanh này để xác tra cứu mã ngành hàng hóa, dịch vụ công ty cung cấp theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg. Hai là liệt kê các sản phẩm thực tế mà cơ sở kinh doanh đang cung cấp trên thị trường.

Cuối cùng, sau khi đã tra được mã ngành hàng hóa, dịch vụ mà mình cung cấp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiến hành đối chiếu với Phụ lục I, II, III trong Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Nếu như mã ngành hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Phụ lục thì doanh nghiệp được xuất hóa đơn giảm thuế giá trị gia tăng 8%.

2.2. Xác định theo mã số HS (Đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu)

Cơ sở kinh doanh khi làm thủ tục nhập khẩu tiến hành đối chiếu danh mục mã số HS của hàng hóa, dịch vụ với mã số HS tại cột 10 trên Phụ lục I Nghị định 15/2022/NĐ-CP để xác định hàng hóa, dịch vụ đó có được giảm thuế VAT hay không. Nếu như sau khi đối chiếu, hàng hóa, dịch vụ đó không nằm trong cột 10 thì cơ sở kinh doanh được áp dụng mức thuế VAT 8%.

Lưu ý: Nếu mã số HS quy định tại cột 10 chỉ bao gồm Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc nhóm 06 chữ số thì các mặt hàng có mã số 08 chữ số trong Chương, nhóm đó cũng không được giảm thuế giá trị gia tăng.

>>Xem thêm: “Lỡ” xuất hóa đơn 10% khi được giảm thuế VAT còn 8%  phải làm gì?

  1. Thời hạn được áp dụng thuế VAT 8%

Dựa theo quy định tại Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì thời hạn các cơ sở kinh doanh có thể được áp dụng giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8% đối với một số hàng hóa; dịch vụ chỉ đến hết ngày 31/12/2022.

Tuy nhiên, bước sang giai đoạn chuyển tiếp từ năm 2022 sang 2023, rất nhiều doanh nghiệp gặp vướng mắc trong vấn đề áp dụng thuế VAT, đặc biệt là đối với các hợp đồng ký kết năm 2022 nhưng kéo dài tới năm 2023. Để làm rõ vấn đề này, trước hết hàng hóa, dịch vụ có trong hợp đồng được ký kết cần phải thuộc nhóm đối tượng được giảm thuế VAT theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Bên cạnh đó,, các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm tính thuế giá trị gia tăng cho hợp đồng của mình. Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối với hợp đồng mua bán hàng hóa, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt các bên đã thu được tiền hay chưa. Đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng là thời điểm các bên hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Cụ thể:

Do đó, nếu như các bên trong hợp đồng chưa thực hiện thanh toán giao dịch xong nhưng thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua (đối với hợp đồng mua bán hàng hóa) và thời điểm hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc lập hóa đơn cung ứng dịch vụ (đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ) diễn ra trước ngày 31/12/2022 thì hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng vẫn có thể được áp dụng mức thuế VAT 8%.

Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp ký kết vào năm 2022 nhưng kéo dài sang năm 2023 có thể được áp dụng mức thuế giá trị gia tăng 8% nếu như hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng thuộc đối tượng được áp dụng mức thuế VAT 8% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP, đồng thời thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong hợp đồng đó diễn ra trước ngày 31/12/2022, doanh nghiệp vẫn có thể được quyền áp dụng mức thuế VAT 8% cho hợp đồng đó của mình.

Như vậy, đến thời điểm hiện tại trong năm 2023 mức  thuế giá trị gia tăng 8% sẽ KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG nữa, cá nhân doanh nghiệp sẽ phải quay trở lại đóng 10% thuế giá trị gia tăng theo quy định tại thông tư 219/2013/TT-BTC do việc giảm thuế chỉ được áp dụng đến  ngày 31/12/2022 mà thôi.

Trên đây là bài viết Từ 01/01/2023 doanh nghiệp có được tiếp tục áp dụng giảm thuế VAT 8% nữa không? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu