Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất?

Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất?

Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất?

Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất?

>>Xem thêm: Những đối tượng nộp và không phải nộp lệ phí thuế môn bài

Trong năm 2024, việc miễn nộp thuế môn bài được quy định theo Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được bổ sung thông qua điểm c của Điều 1 trong Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Theo quy định này, có một số trường hợp được miễn nộp thuế môn bài nhất định.

  1. Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất?

Trong năm 2024, việc miễn nộp thuế môn bài được quy định theo Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được bổ sung thông qua điểm c của Điều 1 trong Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Theo quy định này, có một số trường hợp được miễn nộp thuế môn bài nhất định.

– Trước hết, các cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh với doanh thu hàng năm không vượt quá 100 triệu đồng sẽ được miễn nộp thuế môn bài. Điều này áp dụng cho cả những người không thường xuyên hoạt động và không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

– Ngoài ra, các cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình tham gia sản xuất muối cũng được miễn nộp thuế môn bài. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình liên quan đến nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, hải sản, và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá cũng được hưởng chế độ miễn thuế môn bài.

– Các đơn vị như điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí (bao gồm báo in, báo nói, báo hình, và báo điện tử), hợp tác xã nông nghiệp, và quỹ tín dụng nhân dân cũng nằm trong danh sách được miễn nộp thuế môn bài. Điều này còn áp dụng cho chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của họ tại địa bàn miền núi.

– Một số trường hợp đặc biệt khác cũng được xem xét cho miễn nộp thuế môn bài. Cụ thể, các tổ chức mới thành lập, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu tiên tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn lệ phí trong năm đầu tiên của họ. Thời gian miễn lệ phí cũng áp dụng cho việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh trong giai đoạn này.

– Đặc biệt, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Thời gian miễn lệ phí cũng áp dụng cho chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của họ.

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Điều 2 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Điều này bao gồm doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, tổ chức hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị và xã hội, tổ chức xã hội, và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. Người cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng nằm trong diện phải nộp thuế môn bài.

>>Xem thêm: Có phải nộp thuế môn bài cho kho hàng không kinh doanh, sản xuất không?

  1. Quy định về mức nộp thuế môn bài 2024?

Mức nộp thuế môn bài năm 2024 được quy định theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, tạo ra một bảng giá chi tiết cho cả tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

– Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức nộp thuế môn bài phụ thuộc vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của tổ chức. Cụ thể, tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng sẽ phải nộp 3 triệu đồng/năm. Đối với tổ chức có vốn từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức nộp giảm xuống còn 2 triệu đồng/năm. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác, mức nộp là 1 triệu đồng/năm.

– Quy định còn đưa ra ghi chú rằng mức thuế môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc điều lệ hợp tác xã. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, mức thuế sẽ căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Nếu có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thuế sẽ dựa trên vốn của năm trước đó.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ, sẽ có quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng tại thời điểm nộp thuế. Điều này áp dụng khi người nộp thuế mở tài khoản tại ngân hàng đó.

– Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức nộp thuế môn bài phụ thuộc vào doanh thu. Cụ thể, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm sẽ phải nộp 1 triệu đồng/năm. Đối với doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm, mức nộp giảm xuống còn 500.000 đồng/năm. Đối với doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm, mức nộp là 300.000 đồng/năm.

– Ghi chú đi kèm cho cá nhân, hộ gia đình là doanh thu để làm căn cứ xác định mức thuế môn bài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xác định mức thuế.

– Ngoài ra, nghị định còn đề cập đến trường hợp của doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi hết thời gian miễn lệ thuế môn bài (sau 4 năm kể từ thành lập doanh nghiệp). Trong trường hợp kết thúc trong 6 tháng đầu năm, họ sẽ phải nộp toàn bộ mức thuế môn bài cả năm, và trong trường hợp kết thúc trong 6 tháng cuối năm, mức thuế sẽ giảm còn 50% của mức thuế môn bài cả năm.

Những điều khoản này giúp tạo ra một hệ thống thuế môn bài có tính công bằng và linh hoạt, thích hợp với từng đối tượng nộp thuế. Đồng thời, những quy định và ghi chú cụ thể giúp người nộp thuế hiểu rõ và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác.

>>Xem thêm: Có phải nộp thuế môn bài khi công ty tạm ngừng kinh doanh?

  1. Quy định về mức phạt vi phạm hành chính với hành vi chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2024

Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2024 được quy định rõ trong Nghị định 125/2020/NĐ-CP với căn cứ chính là Điều 13, khoản 5 Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 của nghị định trên. Theo đó, tổ chức hoặc cá nhân có hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ phải đối mặt với các hình phạt chính sau đây.

– Đối với hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ, hình phạt là cảnh cáo. Trong trường hợp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, trừ trường hợp đã bị cảnh cáo trước đó. Đối với hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày, mức phạt tiền là từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

– Nếu hành vi vi phạm kéo dài hơn, nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên mà không có số thuế phải nộp, hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không có số thuế phải nộp, người vi phạm sẽ bị phạt từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

– Đối với trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế, người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

– Nếu số tiền phạt áp dụng theo mức này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế, thì số tiền phạt tối đa sẽ bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế, nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

– Lưu ý đặc biệt là đối với cá nhân có hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, mức phạt tiền sẽ chỉ bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức. Điều này nhấn mạnh sự nghiêm túc và minh bạch trong việc áp dụng biện pháp trừng phạt đối với cá nhân so với tổ chức.

– Ngoài các hình phạt chính nêu trên, để khắc phục hậu quả, cả tổ chức và cá nhân vi phạm sẽ phải thực hiện các biện pháp sau: buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; và buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không có số thuế phải nộp.

Tổng cộng, việc quy định mức phạt vi phạm hành chính cho hành vi chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2024 nhằm đảm bảo tính kỷ luật và tuân thủ của cộng đồng doanh nghiệp và cá nhân trong việc thực hiện các nghĩa vụ thuế, góp phần nâng cao hiệu suất quản lý thuế và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước.

Tham khảo thêm bài viết: Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?

 

Trên đây là bài viết Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu