Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền? Bài viết được cập nhật theo thông tư nghị định mới nhất các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiêu thêm trong  bài viết dưới đây nhé.

Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?

>>Xem thêm: Những đối tượng nộp và không phải nộp lệ phí thuế môn bài

  1. Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các quy định về xử phạt hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế như sau:

– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng: Đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, trừ hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.

– Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng: Đối với hành vi khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thu

+ Hành vi quy định:

  • Quyết định ấn định thuế:  Khi ấn định thuế cơ quan thuế phải ban hành quyết định ấn định thuế theo Mẫu số 01/AĐT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định ấn định thuế; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế thì cơ quan thuế không phải ban hành quyết định ấn định thuế theo quy định tại khoản này.  Người nộp thuế phải nộp số tiền thuế ấn định theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp người nộp thuế không đồng ý với số thuế do cơ quan thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.
  • Thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi Cục trưởng Chi cục Hải quan có thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế.

– Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc khai lại và nộp bổ sung các tài liệu trong hồ sơ thuế đối với hành vi quy định trên;

+  Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có) đối với hành vi quy định.

Lưu ý rằng mức phạt áp dụng đối với các hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện.

  1. Khi nào thì đến thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài?

Theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền, và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công được quy định cụ thể như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài:

– Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập hoặc bắt đầu hoạt động:

Người nộp lệ phí môn bài, trừ hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

​- Trong năm có thay đổi về vốn, người nộp lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

​- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm cơ sở tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

Quy trình thực hiện:

– Cơ quan thuế sẽ thông báo rõ lý do và quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài đối với người nộp lệ phí môn bài.

​- Tính toán số tiền lệ phí môn bài dựa trên thông tin doanh thu từ hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.

​- Quá trình khấu trừ phải diễn ra minh bạch và công bằng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đúng mực cho cả người nộp lệ phí môn bài và cơ quan thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài có thể chấm dứt vào ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi, nhất là đối với những thay đổi về vốn trong năm.​ Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài, mà cơ quan thuế sẽ xác định nghĩa vụ thuế dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài được xác định chi tiết và cụ thể, giúp người nộp và cơ quan thuế thực hiện quy trình thuế một cách hiệu quả và minh bạch. Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập hoặc có thay đổi về vốn trong năm cần nắm vững thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài. Đối với người mới, thời hạn là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động. Đối với trường hợp có thay đổi về vốn, thời hạn là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

  1. Đối tượng phải thực hiện đóng thuế môn bài

Theo Điều 2 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải đóng thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn đóng thuế môn bài quy định tại Điều 3 của cùng nghị định. Dưới đây là chi tiết về các đối tượng phải đóng thuế môn bài:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật: Bao gồm các loại doanh nghiệp có hình thức doanh nghiệp như Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Công ty hợp tác xã,…

– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã: Đây là các tổ chức theo hình thức hợp tác xã, được quy định theo Luật Hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật: Bao gồm các đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân: Các tổ chức có tính chất chính trị, xã hội, và đơn vị vũ trang nhân dân.

– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh: Các tổ chức không thuộc các danh mục trên như các tổ chức văn hóa, tổ chức giáo dục, tổ chức y tế,…

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức [1], [2], [3], [4] và [5]: Các đơn vị này tại các địa bàn cụ thể.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh: Bao gồm các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Các đối tượng nêu trên đều thuộc diện phải đóng thuế môn bài, trừ khi được miễn đóng thuế theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Cụ thể, đối tượng này bao gồm doanh nghiệp, tổ chức hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên, cũng như cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối tượng này có trách nhiệm nộp thuế môn bài, trừ khi được miễn theo quy định của luật.

>>Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Mức phạt khi khai sai tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu tiền? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu