Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định?

Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định?

Thuế xuất nhập khẩu được áp dụng cho các mặt hàng được phép di chuyển qua biên giới Việt Nam, bao gồm cả việc xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Vậy người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo quy đinh? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định?

Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định?

>>Xem thêm: Cách hạch toán và một số giao dịch của Thuế xuất nhập khẩu

  1. Thuế xuất nhập khẩu được hiểu là gì?

Mặc dù pháp luật Việt Nam hiện nay đã ban hành nhiều văn bản quy định về thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu, tuy nhiên, chúng không cung cấp định nghĩa hoặc giải thích cụ thể về thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

Dựa vào góc độ tiếp cận khác nhau, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có thể được hiểu theo các cách sau:

– Góc độ kinh tế: Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu đề cập đến số tiền mà tổ chức hoặc cá nhân phải đóng cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật khi họ thực hiện hành vi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa qua biên giới quốc gia.

– Góc độ pháp lý: Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu liên quan đến mối quan hệ pháp lý giữa bên thu thuế (Nhà nước) và bên nộp thuế (tổ chức hoặc cá nhân). Trong mối quan hệ này, các bên có các nghĩa vụ pháp lý đối với nhau trong quá trình thu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu (người nộp thuế phải tuân theo quy định của pháp luật và nộp thuế cho Nhà nước).

Như vậy, thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng được phép di chuyển qua biên giới Việt Nam, bao gồm cả việc xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

Đặc điểm của thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu như sau:

Thứ nhất, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu áp dụng chỉ đối với hàng hóa được vận chuyển qua biên giới một cách hợp pháp. Những trường hợp không nằm trong đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu bao gồm: hàng hóa hợp pháp tại quốc gia xuất xứ nhưng không hợp pháp tại Việt Nam, hàng hóa hợp pháp theo quy định nhưng thực hiện giao dịch không hợp pháp, hoặc giao dịch hợp pháp nhưng hàng hóa không hợp pháp tại quốc gia đích.

Thứ hai, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa được dịch chuyển qua biên giới kinh tế. Bất kỳ hành vi mua bán, trao đổi, tặng quà và các hoạt động tương tự với hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Biên giới ở đây được hiểu là ranh giới về mặt kinh tế. Mọi sự phân định giữa nền kinh tế Việt Nam và nền kinh tế quốc tế đều được coi là biên giới theo luật thuế.

Thứ ba, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu được coi là thuế gián thu, và số tiền thuế phải nộp sẽ được tính vào giá trị tổng cộng của hàng hóa.

Cuối cùng, đối tượng nộp thuế bao gồm các tổ chức và cá nhân thực hiện hành vi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.

Thuế xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng như sau:

– Đóng vai trò cơ sở cho việc nhà nước có thể kiểm soát số lượng, chất lượng và tác động của hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu đối với thị trường Việt Nam.

– Thực hiện chức năng điều tiết kinh doanh và định hướng tiêu dùng.

– Góp phần bảo vệ và thúc đẩy phát triển sản xuất trong nước.

– Đóng góp vào việc khuyến khích xuất khẩu và thu hút đầu tư từ nước ngoài.

– Hỗ trợ nhà nước trong việc cân bằng thanh toán quốc tế.

  1. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu

Theo Điều 2 của Luật Thuế Xuất nhập khẩu năm 2016, đối tượng chịu thuế được quy định như sau:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

(2) Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

(3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ cũng như hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

(4) Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

– Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

– Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

– Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

– Phần dầu khí được sử dụng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

(5) Chính phủ sẽ quy định chi tiết về điều này.

Vậy, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

Chú ý: Đối tượng không phải chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:

– Hàng hóa thực hiện quá cảnh, chuyển khẩu hoặc trung chuyển;

– Hàng hóa đóng góp vào hoạt động viện trợ nhân đạo hoặc là hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

– Hàng hóa được xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc được nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hoặc chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

– Phần dầu khí sử dụng để thanh toán thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

  1. Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định?

Theo Điều 3 của Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu năm 2016, người nộp thuế được quy định như sau:

(1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

(2) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

(3) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

(4) Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

– Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

– Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

– Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

– Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

– Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

(5) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước, và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

(6) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

(7) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người nộp thuế xuất nhập khẩu bao gồm: chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế; người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước, và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật; người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Trên đây là bài viết Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những ai theo đúng quy định? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu