Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Quy định về nội dung chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử

Quy định về nội dung chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử

Quy định về nội dung chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử ra sao bao gồm những gì? Nội dung hóa đơn điện tử bao gồm các tiêu thức bắt buộc và những tiêu thức không bắt buộc phải có trên mỗi hóa đơn. Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định về nội dung chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử

Quy định về nội dung chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử

>>Xem thêm: Quy định nội dung của hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC

  1. Tìm hiểu về hóa đơn điện tử là gì?

Hóa đơn điện tử là một khái niệm được quy định trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP, và nó được định nghĩa là một loại hóa đơn được tạo ra dưới dạng dữ liệu điện tử bởi các tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Hóa đơn điện tử có thể có mã hoặc không có mã từ cơ quan thuế, và được sử dụng để ghi nhận thông tin về việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế.

– Trong trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, cơ quan thuế sẽ cấp cho tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ một mã trước khi họ gửi hóa đơn cho khách hàng. Mã của cơ quan thuế được ghi trên hóa đơn điện tử bao gồm một số giao dịch duy nhất được tạo ra bởi hệ thống của cơ quan thuế và một chuỗi ký tự được mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

– Còn hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là những hóa đơn điện tử được tạo ra bởi tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ và gửi cho khách hàng mà không có mã từ cơ quan thuế.

– Qua đó, việc sử dụng hóa đơn điện tử mang lại nhiều lợi ích cho cả người bán và người mua hàng. Đối với người bán, hóa đơn điện tử giúp tăng tính chính xác và minh bạch trong quản lý thông tin bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, việc sử dụng hóa đơn điện tử cũng giúp tiết kiệm thời gian, công sức và giấy tờ cho việc lưu trữ và xử lý hóa đơn.

– Đối với người mua hàng, hóa đơn điện tử mang lại sự tiện lợi và linh hoạt. Hóa đơn điện tử có thể được truy cập và lưu trữ dễ dàng trên các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, hoặc máy tính bảng. Người mua cũng có thể dễ dàng tra cứu và kiểm tra thông tin trên hóa đơn điện tử mà không cần mang theo phiếu hóa đơn giấy.

Tổng quan về hóa đơn điện tử, đây là một cải cách quan trọng trong việc quản lý hóa đơn và giao dịch kinh doanh. Việc áp dụng hóa đơn điện tử giúp gia tăng tính minh bạch, tăng cường quản lý và kiểm soát từ phía cơ quan thuế, đồng thời đem lại sự thuận tiện và tiết kiệm cho người bán và người mua hàng.

>>Xem thêm: Những trường hợp hủy hóa đơn điện tử đã phát hành

  1. Quy định mới nhất về chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử

Quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử đã được cập nhật trong Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, theo đó:

– Chữ viết trên hóa đơn phải sử dụng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi chữ nước ngoài, chữ nước ngoài được đặt trong ngoặc đơn ( ) hoặc viết ngay dưới chữ tiếng Việt, với cỡ chữ nhỏ hơn. Nếu chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu, các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không gây hiểu lầm về nội dung của hóa đơn.

– Chữ số trên hóa đơn phải sử dụng chữ số Ả-rập từ 0 đến 9. Người bán có thể lựa chọn: sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có chữ số hàng đơn vị thì đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc sử dụng dấu phân cách tự nhiên là dấu phẩy (,). Trên chứng từ kế toán, đặt dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị.

– Đơn vị tiền tệ ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, được ký hiệu là “đ”.

Trong trường hợp giao dịch kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối, đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng và tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán cũng phải thể hiện tỷ giá ngoại tệ sang đồng Việt Nam trên hóa đơn, dựa trên tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mã ký hiệu ngoại tệ phải tuân theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD – Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi lăm xu, ví dụ: 5.000,50 EUR – Năm nghìn ơ-rô và năm mươi xu).

Trong trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ, tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn phải được thể hiện theo ngoại tệ, không cần chuyển đổi sang đồng Việt Nam.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách xử lý hóa đơn điện tử viết sai tên công ty

  1. Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua

Đối với việc xác định chữ ký của người bán và người mua trên hóa đơn, các quy định sau đây được áp dụng:

– Đối với hóa đơn được in do cơ quan thuế đặt, yêu cầu rằng trên hóa đơn phải có chữ ký của người bán, đồng thời có thể bao gồm dấu của người bán (nếu có), cùng với chữ ký của người mua (nếu có).

– Đối với hóa đơn điện tử:

Trong trường hợp người bán là một doanh nghiệp hoặc tổ chức, chữ ký số trên hóa đơn điện tử sẽ là chữ ký số của doanh nghiệp hoặc tổ chức đó. Nguyên tắc này áp dụng cho việc sử dụng chữ ký số trên hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp và tổ chức tương tự. Trong trường hợp người bán là một cá nhân, chữ ký số trên hóa đơn điện tử có thể là chữ ký số của cá nhân đó hoặc của người được ủy quyền bởi cá nhân đó.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng không bắt buộc phải có chữ ký số của người bán và người mua trên hóa đơn điện tử, và việc này được thực hiện theo quy định tại khoản 14 Điều 10 trong Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

  1. Nội dung khác trên hóa đơn

Trong bản Nghị định 123/2020/NĐ-CP, ngoài các nội dung hướng dẫn từ khoản 1 đến khoản 13, doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân có thể bổ sung thông tin khác trên hoá đơn nhằm thể hiện biểu trưng, logo hoặc hình ảnh đại diện của chính người bán, nhãn hiệu hoặc thương hiệu mà họ đại diện.

– Việc bổ sung thông tin này phụ thuộc vào đặc điểm của giao dịch, tính chất kinh doanh và yêu cầu quản lý. Một số thông tin có thể được ghi chú trên hoá đơn bao gồm thông tin về hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.

– Ví dụ, trong trường hợp một doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng, thông tin về hợp đồng này có thể được thể hiện trên hoá đơn. Điều này giúp xác định rõ ràng các điều khoản và điều kiện của hợp đồng, đồng thời tăng tính minh bạch và sự tin tưởng giữa hai bên.

– Ngoài ra, trong trường hợp cần xác định mã khách hàng hoặc thông tin vận chuyển đặc biệt, các thông tin này cũng có thể được ghi chú trên hoá đơn. Điều này giúp quản lý và theo dõi dễ dàng hơn về khách hàng và quá trình vận chuyển hàng hóa.

Tuy nhiên, việc bổ sung thông tin này phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và không được gian lận hoặc lạm dụng để trốn thuế. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân cần chú ý đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các thông tin bổ sung này trên hoá đơn. Tổng quát, ngoài các nội dung hướng dẫn theo quy định, việc bổ sung thông tin khác trên hoá đơn là một cách để các doanh nghiệp thể hiện thương hiệu và nhãn hiệu của mình, đồng thời cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch và quản lý một cách rõ ràng và minh bạch.

>>Xem thêm: Quy định trường hợp hoá đơn điện tử có thể chuyển đổi thành hoá đơn giấy

Trên đây là bài viết Quy định về nội dung chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu