Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số điểm cần lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định

Một số điểm cần lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần nắm rõ quy định và thực hiện theo đúng quy trình. Nếu không tuân thủ quy định, yêu cầu hoàn thuế có thể bị từ chối. Dưới đây Kế toán hà nội xin đưa ra một số điểm quan trọng cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi hoàn thuế các bạn cùng tham khảo thêm nhé.

Một số điểm cần lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định

Một số điểm cần lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định

>>Xem thêm: Hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được bao nhiêu?

  1. Hiểu thế nào về hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một khái niệm pháp lý trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam. Được quy định trong Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu như việc người nộp thuế được hoàn trả lại số tiền thuế đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, tình hình hiện tại cho thấy chưa có định nghĩa cụ thể về hoàn thuế thu nhập cá nhân trong các quy định pháp luật. Định nghĩa trên chỉ được đưa ra dựa trên những quy định liên quan đang hiện hành và các văn bản hướng dẫn.

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, để được hoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định. Đầu tiên, người nộp thuế phải có tờ khai thuế thu nhập cá nhân đúng quy định và nộp đúng hạn. Tờ khai thuế phải được điền đầy đủ thông tin, tính toán thuế đúng theo quy định của pháp luật và được nộp đúng thời hạn quy định. Ngoài ra, người nộp thuế cần có căn cứ hợp lệ để yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân. Điều này có thể được chứng minh bằng các tài liệu, hồ sơ, bằng chứng liên quan đến thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Các căn cứ này có thể là các hóa đơn, chứng từ, báo cáo tài chính hoặc các giấy tờ khác có liên quan. Quá trình xem xét và giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân diễn ra theo quy trình quy định của cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác minh tính hợp lệ của hồ sơ, đảm bảo rằng người nộp thuế đáp ứng đủ các điều kiện để được hoàn thuế. Sau khi hồ sơ được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ tiến hành hoàn trả số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa cho người nộp thuế.

Tuy nhiên, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân không chỉ đơn thuần là quyền lợi của người nộp thuế, mà còn phụ thuộc vào khả năng và quyết định của cơ quan thuế. Cơ quan thuế có thẩm quyền xem xét, xác minh và giải quyết hồ sơ hoàn thuế, và quyết định cuối cùng về việc hoàn trả thuế thu nhập cá nhân. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự công bằng và minh bạch trong việc thu thuế thu nhập cá nhân. Đối với người nộp thuế, việc được hoàn trả số tiền thuế đã nộp thừa có thể giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và tăng khả năng tiêu dùng. Tuy nhiên, để đạt được quyềnhoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần thực hiện đúng các quy định và điều kiện được quy định bởi pháp luật thuế.

  1. Những điểm cần lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định

* Về trường hợp được hoàn thuế:

– Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

– Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

– Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

* Về điều kiện được hoàn thuế:

– Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định

– Cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

– Hồ sơ đề nghị hoàn thuế được gửi cho cơ quan thuế theo qui định và được chấp nhận

* Về phương thức hoàn thuế

– Cá nhân thực hiện hoàn thuế thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập với cá nhân thực hiện ủy quyền quyết toán thuế.

– Cá nhân tự làm thủ tục hoàn thuế với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế

* Về hình thức nộp hồ sơ hoàn thuế:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;

– Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

* Về nơi nộp hồ sơ hoàn thuế

– Doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền thì nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản lý

– Cá nhân tự làm hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được xác định theo quy định (Hướng dẫn trong Công văn 636/TCT-DNNCN )

* Về thời hạn khai quyết toán thuế

– Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

* Về địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế

– Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.

– Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

* Về thời gian hoàn thuế

– Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế phải thông báo về việc chấp nhận giải quyết hồ sơ hoặc thông báo cho người nộp thuế bổ sung nếu hồ sơ đã nộp nhưng không đúng thủ tục theo qui định

– Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế chấp nhận giải quyết hồ sơ nếu thuộc diện hoàn thuế trước

– Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế chấp nhận giải quyết hồ sơ nếu thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

* Về hồ sơ quyết toán thuế TNCN

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTTTNCN

– Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN

– Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).

– Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

– Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.

– Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký).

* Một số lưu ý khác

– Chỉ hoàn thuế nếu người nộp thuế có đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế không chủ động hoàn.

– Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

– Quá thời hạn quy định nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

– Mẫu biểu hoàn thuế theo phụ lục I ban hành theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

>>Xem thêm: Muốn hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cần thu nhập bao nhiêu?

  1. Hướng dẫn tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế nộp thừa

Để xác định số thuế nộp thừa và tính toán hoàn thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần phải có thông tin chính xác về số thuế đã tạm nộp và số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Quá trình tính hoàn thuế sẽ giúp người nộp thuế biết chênh lệch giữa số thuế đã nộp và số thuế phải nộp, từ đó xác định được số thuế nộp thừa.

Đầu tiên, người nộp thuế cần thu thập và kiểm tra thông tin về số thuế đã tạm nộp. Thông tin này thường được cung cấp trong quyết định thuế hoặc thông báo thuế từ cơ quan thuế. Người nộp thuế cần kiểm tra kỹ các số liệu và tính toán đã được cung cấp để đảm bảo tính chính xác.

Tiếp theo, người nộp thuế phải tính toán số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Điều này bao gồm việc áp dụng các quy định về thuế thu nhập cá nhân, bao gồm cả các mức thuế, các khoản giảm trừ và các quy định khác liên quan đến tính toán thuế.

Sau khi tính toán số thuế phải nộp, người nộp thuế so sánh số thuế đã nộp với số thuế phải nộp. Nếu số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp, chênh lệch giữa hai số này chính là số thuế nộp thừa. Đây là số tiền mà người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn trả lại theo quy định của pháp luật.

Ví dụ, nếu người nộp thuế đã tạm nộp một số tiền là 10 triệu đồng và sau khi tính toán, số thuế phải nộp là 8 triệu đồng, chênh lệch giữa hai số này là 2 triệu đồng. Trong trường hợp này, người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn trả lại số thuế nộp thừa là 2 triệu đồng.

Để yêu cầu hoàn thuế, người nộp thuế cần tuân thủ quy trình và điều kiện quy định bởi pháp luật thuế. Thông thường, người nộp thuế cần điền đơn yêu cầu hoàn thuế, đính kèm các tài liệu, hồ sơ, bằng chứng liên quan và nộp đơn này đến cơ quan thuế có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

Qua quá trình xem xét, cơ quan thuế sẽ kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu hoàn thuế, đảm bảo rằng người nộp thuế đáp ứng đủ các điều kiện và cung cấp đầy đủ thông tin chứng minh về số thuế nộp thừa. Nếu yêu cầu được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ tiến hành hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa cho người nộp thuế.

Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và tránh những sai sót trong quá trình tính toán hoànthuế, người nộp thuế nên hạn chế và kiểm tra kỹ thông tin, số liệu và tính toán của mình trước khi yêu cầu hoàn thuế. Nếu có bất kỳ sự không chắc chắn hoặc khó hiểu nào liên quan đến quy định thuế và tính toán, nên tham khảo các chuyên gia thuế hoặc tư vấn thuế để được hỗ trợ và giải đáp.

Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi người lao động đã làm việc đủ 12 tháng trong năm, nhưng thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng không đồng đều (tháng cao thì đã tạm nộp thuế) hoặc thu nhập lương vượt qua mức giảm trừ gia cảnh nhưng không đủ để đạt đến mức phải nộp thuế.

Để tính toán hoàn thuế trong trường hợp này, người nộp thuế chỉ cần xác định xem thu nhập tính thuế của mình đã đạt đến mức phải nộp thuế hay chưa. Để làm điều này, người nộp thuế cần tập trung vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (bao gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (sau khi trừ đi thu nhập được miễn thuế) không vượt quá 132 triệu đồng, người nộp thuế sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp có người phụ thuộc, mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng mỗi tháng.

Ví dụ: Anh A đã đăng ký 01 người phụ thuộc cho cả năm 2021. Trong trường hợp này, anh A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2021 vượt qua 180 triệu đồng.

Điều quan trọng là người nộp thuế cần xác định chính xác thu nhập của mình và áp dụng đúng quy định giảm trừ gia cảnh để tính toán hoàn thuế. Điều này đảm bảo tính chính xác và công bằng trong việc xác định mức thuế nộp và quyền lợi hoàn thuế của người nộp thuế.

Nếu người nộp thuế cho rằng mình thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp thuế và có quyền yêu cầu hoàn thuế, người nộp thuế cần tuân thủ quy trình và điều kiện quy định bởi pháp luật thuế. Đơn yêu cầu hoàn thuế cần được điền đầy đủ thông tin, đính kèm các tài liệu và bằng chứng liên quan, sau đó nộp đơn này đến cơ quan thuế có thẩm quyền để được xem xét và giải quyết.

Cơ quan thuế sẽ tiến hành xem xét yêu cầu hoàn thuế, kiểm tra tính hợp lệ của đơn yêu cầu và các thông tin, bằng chứng cung cấp. Nếu yêu cầu được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ tiến hành hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa cho người nộp thuế

 >>Xem thêm: NLĐ có được hoàn thuế thu nhập cá nhân đã đóng khi thất nghiệp không?

Trên đây là bài viết Một số điểm cần lưu ý về hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu