Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn xử lý khi nộp thừa tiền thuế giá trị gia tăng do nộp nhầm

Hướng dẫn xử lý khi nộp thừa tiền thuế giá trị gia tăng do nộp nhầm

Tại Khoản 1 Điều 60 của Luật Quản lý thuếcó hướng dẫn xử lý khi nộp thừa tiền thuế giá trị gia tăng do nộp nhầm (gọi chung là khoản nộp thừa) sẽ được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả. Cụ thể các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Hướng dẫn xử lý khi nộp thừa tiền thuế giá trị gia tăng do nộp nhầm

Hướng dẫn xử lý khi nộp thừa tiền thuế giá trị gia tăng do nộp nhầm

  1. Tìm hiểu quy định về thuế giá trị gia tăng ?

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế được áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Được định nghĩa theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, thuế giá trị gia tăng được xác định như sau: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

– Điều này có nghĩa là thuế giá trị gia tăng được thuế trực tiếp trên sự gia tăng giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Khi một sản phẩm được sản xuất, từ giai đoạn sản xuất cho đến khi được tiêu dùng, giá trị của nó thường tăng lên do quá trình sản xuất, kinh doanh và phân phối. Thuế VAT được tính trên sự gia tăng này, và do đó, người tiêu dùng chịu trách nhiệm trả tiền thuế này khi mua hàng hoá hoặc sử dụng dịch vụ.

– Thuế giá trị gia tăng còn được gọi là VAT, viết tắt của cụm từ tiếng Anh Value-Added Tax. Thuật ngữ này đã trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều quốc gia trên thế giới. VAT là một phần quan trọng của hệ thống thuế của nhiều quốc gia, và nó đóng góp một phần lớn vào nguồn thu ngân sách quốc gia. Việc thu thuế giá trị gia tăng giúp các chính phủ có nguồn tài chính để cung cấp các dịch vụ công cần thiết và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

VAT có thể được áp dụng với mức thuế cố định hoặc mức thuế phần trăm tính trên giá trị gia tăng. Quy định về mức thuế VAT cũng có thể thay đổi theo từng loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Một số quốc gia có các loại thuế VAT khác nhau, chẳng hạn như thuế suất tiêu dùng cao và thuế suất tiêu dùng thấp. Những thay đổi này được thiết kế để khuyến khích tiêu dùng các mặt hàng cần thiết và kiềm chế tiêu dùng các mặt hàng xa xỉ hoặc không cần thiết.

>>Xem thêm: Thời điểm lập hóa đơn để giảm thuế GTGT xuống 8% hay 10%

  1. Có được hoàn lại khi nộp thừa thuế giá trị gia tăng không?

Hoàn thuế VAT, hay còn gọi là hoàn thuế giá trị gia tăng, là một quy định trong hệ thống thuế của một quốc gia. Nó đề cập đến việc cơ quan nhà nước hoàn trả lại cho người nộp thuế một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế mà họ đã nộp vượt quá số tiền thuế thực tế mà họ cần phải đóng vào Ngân sách Nhà nước.

Để hiểu rõ hơn, ta có thể nói rõ hơn rằng ngân sách Nhà nước sẽ hoàn trả lại cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, hoặc cá nhân đã mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ một số tiền thuế đã được đóng. Số tiền này là số tiền thuế đã được tính từ việc mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ, nhưng không được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc các đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

Ví dụ, nếu một doanh nghiệp mua hàng hóa từ một nhà cung cấp và đã nộp số tiền thuế VAT cho cơ quan thuế, nhưng sau đó doanh nghiệp này không thực hiện bán hàng hoặc sử dụng hàng hóa đó để tạo doanh thu, thì doanh nghiệp đó có thể yêu cầu hoàn trả số tiền thuế đã đóng trước đó. Trong trường hợp này, ngân sách Nhà nước sẽ trả lại số tiền thuế VAT đã đóng trước đó cho doanh nghiệp đó. Nó giúp đảm bảo rằng người nộp thuế không phải chịu mức thuế cao hơn mức thuế thực tế mà họ cần phải đóng và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh và đầu tư.

Theo quy định tại Điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa, người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa và tiền phạt nộp thừa (gọi chung là khoản nộp thừa) theo quy định tại khoản 1 của Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 sẽ được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:

– Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ và tiền phạt còn nợ (gọi chung là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt phát sinh phải nộp trong lần tiếp theo (gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp sau:

+ Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

+ Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

– Nếu sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn ở điểm a của khoản 1 mà người nộp thuế vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ, người nộp thuế có quyền gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 của Thông tư này. Người nộp thuế sẽ được hoàn trả khoản nộp thừa khi không còn khoản nợ.

Từ đó, khi phát sinh số tiền thuế nộp thừa, người nộp thuế sẽ được bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa. Chỉ khi sau khi bù trừ mà vẫn còn số tiền thừa, người nộp thuế mới có thể yêu cầu hoàn trả.

  1. Hướng dẫn xử lý tiền thuế giá trị gia tăng thừa do nộp nhầm

Hướng dẫn Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC Theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 của Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế khi có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa và tiền phạt nộp thừa (gọi chung là khoản nộp thừa) sẽ được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:

– Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ và tiền phạt còn nợ (gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt phát sinh phải nộp trong lần tiếp theo (gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp sau:

+ Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

+ Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

+ Đối với tổ chức trả thu nhập có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa, sẽ thực hiện bù trừ theo quy định tại điểm a.1 và a.2. Số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi quyết toán được xác định bằng số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyết toán trừ đi số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa khi tổ chức chi trả quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

+ Bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách của người nộp thuế khác khi người nộp thuế không còn khoản nợ.

+ Trong trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ, áp dụng cho trường hợp khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, khi thực hiện bù trừ phải quy đổi số tiền thuế nộp thừa sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ.

– Trường hợp người nộp thuế sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ, người nộp thuế có thể xin hoàn trả số tiền nộp thừa theo các quy định sau đây:

+ Đối với người nộp thuế tổ chức hoặc cá nhân phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác do luật định, số tiền thuế nộp thừa được hoàn trả trong vòng 45 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng đó.

+ Đối với người nộp thuế không phải là tổ chức thuế nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác do luật định, số tiền thuế nộp thừa được hoàn trả trong vòng 60 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng đó.

+ Trường hợp người nộp thuế tổ chức hoặc cá nhân đăng ký kê khai thuế hàng tháng, số tiền thuế nộp thừa được hoàn trả hàng tháng.

+ Đối với trường hợp chuyển giao nợ thuế, người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn trả số tiền thuế nộp thừa sau khi đã thực hiện bù trừ nợ thuế với đơn vị kế toán thuế đã chuyển giao nợ thuế.

+ Đối với trường hợp nộp thuế qua ngân hàng, số tiền thuế nộp thừa được hoàn trả qua tài khoản ngân hàng của người nộp thuế.

Trên đây là hướng dẫn xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tuy nhiên, để biết rõ hơn và đảm bảo tuân thủ đúng quy định, bạn nên tham khảo thông tin chi tiết và tư vấn từ cơ quan thuế hoặc chuyên gia pháp lý.

>>Xem thêm: Một số sai sót thường gặp và cách xử lý khi kê khai thuế GTGT, TNCN, TNDN

  1. Quy định về hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa ?

Quy định về hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa được quy định tại Điều 42 của Thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau:

Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác gồm:

+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

+ Các tài liệu kèm theo (nếu có)

Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế. Họ sẽ xác định số tiền thuế được hoàn trả, số tiền thuế không được hoàn trả, số tiền thuế nợ phải bù trừ, số tiền thuế đề nghị nộp thay vào ngân sách nhà nước cho người nộp thuế khác, và số tiền thuế còn lại sẽ được hoàn trả cho người nộp thuế. Quá trình giải quyết sẽ diễn ra như sau:

– Ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT, kèm theo Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả theo mẫu số 01/PL-HTNT (nếu có), nhằm xác định số tiền thuế được hoàn trả trong trường hợp người nộp thuế không còn nợ thuế.

– Ban hành Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT, kèm theo Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả (nếu có), và Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ (nếu có), nhằm xác định số tiền thuế còn nợ hoặc số thuế được hoàn trả sẽ được bù trừ với các khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế khác theo yêu cầu của người nộp thuế.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn xử lý khi nộp thừa tiền thuế giá trị gia tăng do nộp nhầm mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu