Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách hạch toán xử lý biên bản kiểm tra thuế

Hướng dẫn cách hạch toán xử lý biên bản kiểm tra thuế




Bài viết dưới đây Kế toán hà nội xin Hướng dẫn cách hạch toán xử lý biên bản kiểm tra thuế. Ngoài ra chúng ta còn tìm hiểu thêm về sự khác nhau giữa ủy quyền và không ủy quyền quyết toán thuế TNCN.

Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên mang tính nghiệp vụ của cơ quan quản lý thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế hoặc đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.

Hướng dẫn cách hạch toán xử lý biên bản kiểm tra thuế

Hướng dẫn cách hạch toán xử lý biên bản kiểm tra thuế

>>Xem thêm: Những công việc cần chuẩn bị trước khi kiểm tra thanh tra thuế?

I / Cách hạch toán và xử lý các khoản truy thu, phạt thuế khi bị kiểm tra, thanh tra

Trường hợp 1: Giả sử trường hợp số liệu không trọng yếu – không phải hồi tố BCTC. Kế toán hạch toán các khoản truy thu và phạt thuế như sau:

Truy thu thuế TNDN:

Nợ TK 8211/Có TK 3334

(Lưu ý không hạch toán TK 811, hoặc giảm trừ trực tiếp trên TK 421, trong TM báo cáo TC bạn có thể tách thành một dòng riêng thể hiện đây là khoản thuế TNDN phát hiện thêm của kỳ trước)

Các khoản truy thu thuế GTGT, TNCN, các khoản thuế khác

Nợ TK 811/ Có TK 333- chi tiết thuế liên quan

Các khoản phạt

Nợ TK 811/Có TK 3339

VỀ TÍNH HỢP LÝ HỢP LỆ CỦA CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRÊN:

– Truy thu thuế:

Theo quy định các khoản vi phạm hành chính về thuế mới là chi phí không hợp lý hợp lệ, TT 96 định nghĩa: “Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật”

Do đó:

– Các khoản truy thu thuế GTGT,THUẾ KHÁC, PHÍ: Vẫn được tính vào CP hợp lý nếu như các khoản truy thu đó không phải do yếu tố hóa đơn không hợp lệ, không thõa mãn về hình thức thanh toán …

– Truy thu thuế TNCN: Bản chất thuế TNCN là khoản người lao động phải nộp nên khoản truy thu thuế TNCN sẽ không được tính vào CP hợp lý ngoài trừ trong trường hợp hợp đồng lao động quy định khoản tiền trả cho người lao động là khoản sau khi đã trừ thuế TNCN (ngầm định chi phí thuế TNCN đơn vị sẽ hạch toán vào CP, không khấu trừ của người lao động)

– Truy thu thuế TNDN: Khi bạn hạch toán TK 8211, CP này đã là chi phí sau thuế nên các bạn lưu ý không điều chỉnh tăng LN tính thuế nữa nhé. (tức không loại trừ, bản chất nó là sau thuế trên KQKD rồi)

TUY NHIÊN CÁC BẠN LƯU Ý!

Thông thường khi cán bộ thuế về kiểm tra hết tất cả các loại thuế của bạn trong đó bao gồm cả thuế TNDN thì phần truy thu thuế GTGT, phí, TNCN mà thuế phát hiện trên sẽ được cộng vào chi phí (cột chi phí của thuế sẽ tăng so với của DN giá trị tương ứng).Có nghĩa là trong kết quả kiểm tra của thuế đã điều chỉnh tăng chi phí hợp lý cho bạn rồi nên khi các bạn hạch toán chi phí truy thu này vào năm hiện hành các bạn cũng phải loại phần chi phí truy thu đó ra khỏi chi phí tính thuế, vì nếu như các bạn không loại trừ thì đồng nghĩa với việc chi phí truy thu đó đã được cộng vào chi phí 2 lần (lần 1 là lần thuế đã cộng cho bạn, lần 2 là lần bạn hạch toán TK 811)

Ví dụ: Năm 2021 Cơ quan thuế kiểm tra thuế GTGT và thuế TNDN năm 2020 của bạn, truy thu 100 triệu tiền thuế GTGT của Công ty bạn. Thuế TNDN năm 2020 theo sổ sách của bạn trước thanh tra thuế là 10 tỷ. Chi phí không hợp lý thuế phát hiện thêm là 200 triệu. Nhưng vì cơ quan thuế tính khoản truy thu đó cho bạn vào chi phí tính thuế năm 2020 thêm 100 triệu nên tổng LNTT phải điều chỉnh tăng thêm là 200 tr – 100 triệu = 100 triệu (tức chi phí chỉ bị thay đổi giảm có 100 triệu thôi so với số bạn đã tính). Thuế TNDN truy thu sẽ là (200 tr- 100 tr) * 20%.

Năm 2021  bạn hạch toán khoản truy thu thuế GTGT là nợ TK 811/Có 3331: 100 triệu. Như vậy mặc dù nó là chi phí hợp lý nhưng bạn cũng phải loại trừ nó ra khi xác định thuế TNDN cho năm 2021

(Trong thực tế bạn nên xem lại biên bản làm việc của thuế xem họ đã cộng khoản chi phí truy thu đó vào chi phí tính thuế cho mình hay chưa? Nếu chưa thì thuyết phục họ cộng vào(đoàn kiểm tra thuế có làm một bảng so sánh chi phí trước và sau kiểm tra)

– Phạt thuế: Các bạn loại trừ khi xác định chi phí tính thuế.

Trường hợp 2: TRƯỜNG HỢP SỐ LIỆU TRUY THU TRỌNG YÊU, KẾ TOÁN BẮT BUỘC PHẢI ĐC HỒI TỐ

  1. Phạt hành chính về thuế vẫn hạch toán vào TK 811 “Chi phí khác” năm hiện hành. Bút toán:

Phạt hành chính về thuế vẫn hạch toán vào TK 811 năm hiện hành, Nợ TK 811/3339

  1. Các khoản truy thu, điều chỉnh hồi tố:

Chỉ tiêu “LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước” (cột đầu kỳ) trên Bảng CĐKT: giảm xuống

Chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” ở cột đầu kỳ tăng lên một lượng tương ứng

  1. Trường hợp cơ quan thuế loại trừ chi phí do chi phí ko có hóa đơn chứng từ hợp lý hợp lệ: chi phí kế toán vẫn ko thay đổi –> Không có bất cứ bút toán điều chỉnh hay điều chỉnh số dư nào
  2. Nếu biên bản ghi điều chỉnh tăng doanh thu do Công ty ghi nhận thiếu: Điều chỉnh số dư đầu kỳ chỉ tiêu “LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước” và điều chỉnh số dư khoản mục tương ứng (ví dụ tiền or công nợ…)

Lưu ý: Thông tư 200/2014-TT-BTC không có bất cứ bút toán hướng dẫn hạch toán TK 421 nào liên quan tới khoản truy thu, phạt thuế.

Trên thuyết minh báo cáo TC bạn cần thuyết minh rõ vẫn đề hồi tố, trong đó nói rõ số dư đầu kỳ đã thay đổi vì lý do ….theo kết luận thanh tra thuế chẳng hạn

—> Lưu ý, các bạn không dùng bút toán Nợ TK 421/Có TK liên quan trong các nghiệp vụ liên quan tới truy thu, phạt thuế (nếu dùng thì chỉ là trong trường hợp để xử lý kỹ thuật trên phần mềm (hạch toán 421 trong năm trước (không phải trong năm hiện hành), để làm số dư đúng) chứ thực tế nguyên tắc điều chỉnh hồi tố trong trường hợp này chỉ là để điều chỉnh số liệu so sánh, và xác định ảnh hưởng của nó tới số dư cuối kỳ)

Giả sử như số liệu truy thu không trọng yếu, kế toán vẫn được khuyến khích điều chỉnh hồi tố hơn là hạch toán chi phí năm hiện hành vì nếu như hạch toán vào năm hiện hành sẽ không phản ánh đúng bản chất chi phí trên KQKD năm hiện hành

II/ Một số điểm khác nhau cơ bản giữa có ủy quyền quyết toán và không có ủy quyền quyết toán liên quan tới thuế TNCN

  1. Về điều kiện ủy quyển thì cần phải có thu nhập 1 nơi trong năm hoặc có thu nhập vãng lai nhưng bình quân từ dưỡi 10 triệu đồng một tháng và đã bị đơn vị chi trả thu nhập khấu trừ tại nguồn. Không ủy quyền thì không cần điều kiện
  2. Khi làm phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, nếu ủy quyền thì tick, không ủy quyền thì không tick. Lưu ý, nếu làm ủy quyền thì phải có biên bản ký tá đầy đủ nhé anh chị em kế toán
  3. Nếu ủy quyền thì phần mềm HTKK sẽ tính lại số thuế theo cách tính cả năm, tức cá nhân sẽ được giảm trừ bản thân đủ 132 triệu tương ứng 12 tháng. Như vậy nhiều trường hợp vì trong năm tính theo tháng thì phải nộp nhưng khi tính cả năm có thể không phải nộp. Trường hợp này sẽ được xử lý hoàn thuế thông qua công ty. Còn nếu không ủy quyền tức là không tick vào ủy quyền thì phần mềm sẽ không tính lại số liệu ở cột số 22 tới 24. Đồng nghĩa không được hoàn thuế qua công ty
  4. Nếu ủy quyền quyết toán thì bạn sẽ đỡ mất thời gian còn nếu không ủy quyền quyết toán bạn sẽ tốn thời gian cho thủ tục tự đi quyết toán (nếu phát sinh thêm số thuế phải nộp hoặc có nhu cầu hoàn thuế nếu số thuế tính lại nhỏ hơn số thuế đã bị khấu trừ)
  5. Khi bạn tự đi quyết toán thì bạn cần yêu cầu doanh nghiệp cung cấp chứng từ khấu trừ thuế nếu có, còn ủy quyền cho doanh nghiệp thì không cần phải có chứng từ khấu trừ thuế

>>Xem thêm: Quy định ủy quyền quyết toán thuế TNCN

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách hạch toán xử lý biên bản kiểm tra thuế  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu