Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Bậc thuế môn bài áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ là gì?

Bậc thuế môn bài áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ là gì?

Bậc thuế môn bài áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ là gì? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Bậc thuế môn bài áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ là gì?

Bậc thuế môn bài áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ là gì?

>>Xem thêm: Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất?

  1. Bậc thuế môn bài áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, năm 2024, thuế môn bài sẽ áp dụng 03 bậc đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, và dịch vụ. Đây là một phần quan trọng của hệ thống thuế, nhằm đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho ngân sách nhà nước và đồng thời tạo ra sự công bằng trong việc đóng góp thuế giữa các doanh nghiệp.

– Đối tượng và mức nộp thuế:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng sẽ phải nộp 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm.

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống sẽ phải nộp 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác sẽ phải nộp 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

– Phương thức xác định mức thuế:

+ Mức thu lệ phí môn bài sẽ được căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.

+ Trong trường hợp không có vốn điều lệ, mức thuế sẽ được xác định dựa trên vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

+ Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng và có sự thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thuế sẽ được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước đó liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Trong trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ, sẽ có quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để xác định mức lệ phí môn bài. Tỷ giá quy đổi sẽ được xác định dựa trên tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, việc áp dụng 03 bậc thuế môn bài năm 2024 theo quy định trên không chỉ giúp đảm bảo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước mà còn tạo ra sự minh bạch và công bằng trong việc đánh thuế đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, và dịch vụ. Các quy định chi tiết như trên cũng giúp người nộp thuế hiểu rõ về cách xác định mức thuế của mình, đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp để lập kế hoạch và quản lý tài chính một cách hiệu quả.

  1. Tổ chức phải nộp thuế môn bài khi nào?

Nộp thuế môn bài là một trong những trách nhiệm thuế quan trọng mà các tổ chức và doanh nghiệp phải đối mặt hàng năm. Việc nộp thuế này không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là một phần quan trọng của quá trình hoạch định nguồn thu ngân sách nhà nước, đóng góp vào phát triển kinh tế đất nước. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc thu thuế môn bài, Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã quy định rõ ràng về hạn chót và các quy tắc nộp thuế môn bài.

– Theo khoản 9, Điều 18 của Nghị định trên, thì năm 2024, các tổ chức và doanh nghiệp cần chú ý đến thời hạn nộp thuế môn bài của mình. Cụ thể, những khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, và lệ phí môn bài đều phải tuân theo các quy định cụ thể của Nghị định.

– Đối với lệ phí môn bài, hạn chót nộp được quy định chính xác như sau: Thời hạn cuối cùng để nộp lệ phí môn bài là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Điều này áp dụng cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Việc nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp tổ chức và doanh nghiệp tránh được các khoản phạt trễ nộp mà còn giữ cho hệ thống thu thuế hoạt động mạnh mẽ và hiệu quả.

– Ngoài ra, Nghị định còn có các quy tắc cụ thể về thời hạn nộp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh. Theo đó, khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp), thì thời hạn nộp lệ phí sẽ được điều chỉnh theo các quy định chi tiết:

+ Trong trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trong trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, giúp họ có thời gian và cơ hội để chuẩn bị tài chính và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nộp thuế môn bài. Tổng cộng, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy tắc này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh khỏi những vấn đề pháp lý mà còn giúp góp phần vào sự ổn định và phát triển của nền kinh tế đất nước.

  1. Trách nhiệm nộp thuế môn bài theo quy định pháp luật là của tổ chức nào?

Trách nhiệm nộp thuế môn bài là một quy định pháp luật quan trọng nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách của đất nước. Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, nhiều tổ chức phải chịu trách nhiệm này, đồng thời, việc áp dụng quy định này đối với các tổ chức được miêu tả chi tiết dưới đây:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật:

Điều này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và các hình thức doanh nghiệp khác. Việc này đảm bảo rằng mọi loại hình doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài theo quy định.

– Tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật hợp tác xã:

Điều này áp dụng cho các tổ chức hợp tác xã, một mô hình kinh tế phổ biến trong cộng đồng, nơi mà các thành viên hợp tác để chia sẻ lợi ích và quản lý doanh nghiệp cùng nhau.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật:

Điều này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp, tức là những tổ chức có mục tiêu cụ thể và được thành lập để thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ nhất định.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân:

Những tổ chức này, có tính chất chính trị, xã hội hoặc quân sự, đều phải chịu trách nhiệm nộp thuế môn bài. Điều này bao gồm các tổ chức có mục tiêu xã hội, nghề nghiệp, và cả các tổ chức quân đội.

– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh:

Tất cả các tổ chức không thuộc các loại trên nhưng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cũng phải tuân thủ nghĩa vụ nộp thuế môn bài. Điều này đảm bảo rằng nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh được đóng góp vào ngân sách quốc gia.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định trên (nếu có):

Nếu tổ chức chính trị, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, hoặc tổ chức kinh tế có các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, thì những đơn vị này cũng phải nộp thuế môn bài theo quy định.

Việc này giúp tăng cường quản lý và thu thuế môn bài từ nhiều nguồn, đồng thời đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc phân phối gánh nặng thuế giữa các đối tượng kinh tế và tổ chức trong xã hội.

Trên đây là bài viết Trường hợp nào được miễn thuế môn bài và phải nộp thuế môn bài mới nhất? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu