Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Tổng hợp sơ đồ kế toán chữ t về kế toán tài sản cố định theo thông tư 200

Tổng hợp sơ đồ kế toán chữ t về kế toán tài sản cố định theo thông tư 200


Sơ đồ kế toán chữ t về kế toán tài sản cố định là một phương pháp giúp các bạn kế toán có được cái nhìn tổng quát hơn về kế toán tài sản cố định từ đó giúp bạn có thể dễ dàng định khoản hạch toán. Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin Tổng hợp sơ đồ kế toán chữ t về kế toán tài sản cố định thường dùng các bạn cùng tham khảo nhé.

Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình:

Được quy định tại điều 35 của Thông tư 200/2014-BTC tài khoản cố định hữu hình dùng dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.

Sơ đồ kế toán twang tài sàn có định hưu hình bao gồm:

  •     TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm
  •     TSCĐ hữu hình tăng do nhận góp vốn
  •     TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng
  •     TSCĐ hữu hình tăng do tự sản xuất
  •     TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành
  •     Các trường hợp tăng TSCĐ hữu hình khác

Sơ đồ tăng TSCĐ do mua ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

 

 

Sơ đố kế toán tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi

Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình do mua trả chậm, trả góp

Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình do tự sản xuất

Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định hữu hình do xây dựng cơ bản hoàn thành

Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định trong các trường hợp khác

Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định hữu hình

Được quy định theo thông tư 200 bao gồm:

  • TSCĐ hữu hình giảm do thanh lý, nhượng bán
  • TSCĐ hữu hình giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ
  • TSCĐ hữu hình giảm do đem đi góp vốn
  • Các trường hợp giảm TSCĐ hữu hình khác

Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định hữu hình do thanh lý, nhượng bán

Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định hữu hình do chuyển thành công cụ, dụng cụ

Sơ đồ kế toán giảm tài sản cố định do góp vốn

Sơ đồ kế toán tài sản cố định do phát hiện thừa

Sơ đồ kế toán tài sản cố định do phát hiện thiếu

Sơ đồ kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định hữu hình

Sơ đồ kế toán xử lý TSCĐ hữu hình khi kiểm kê tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước

Sơ đồ kế toán tăng tài sản cố định vô hình:

Được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định,thì các trường hợp tăng TSCĐ vô hình gồm:

  •     TSCĐ vô hình tăng do nhận tài trợ, biếu tặng
  •     TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bọ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai
  •     TSCĐ vô hình mua theo phương thức trả chậm, trả góp
  •     TSCĐ vô hình mua là quyền sử dụng đất cùng với nhà cửa, vật kiến trúc
  •     Một số trường hợp tăng TSCĐ vô hình khác

Sơ đồ kế toán TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu tặng

Sơ đồ kế toán TSCĐ vô hình hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai

Sơ đồ kế toán mua TSCĐ vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp

Sơ đồ kê toán mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với nhà cửa, vật kiến trúc

Sơ đồ kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ vô hình

Sơ đồ kế toán trao đổi TSCĐ vô hình 

Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ vô hình

Trên đây là bài viết Tổng hợp sơ đồ kế toán chữ t về kế toán tài sản cố định mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích bạn trong công việc

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu