Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Tổng hợp một số câu hỏi về thuế kế toán mới nhất

Tổng hợp một số câu hỏi về thuế kế toán mới nhất

Bài viết dưới đây xin Tổng hợp một số câu hỏi về thuế kế toán mới nhất các bạn cùng tham khảo nhé.

Tổng hợp một số câu hỏi về thuế kế toán mới nhất

Tổng hợp một số câu hỏi về thuế kế toán mới nhất

>>Xem thêm: Tổng hợp một số câu hỏi nghiệp vụ kế toán và hướng giải quyết

>>Xem thêm: Tổng hợp một số câu hỏi về báo cáo tài chính mới nhất

>>Xem thêm: Tổng hợp một số câu hỏi về hóa  đơn và gợi ý đáp án

Câu 1: Khi hóa đơn sai địa chỉ và tên công ty có phải lập thông báo gửi cơ quan thuế không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP: “2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua mà người mua hoặc người bán phát hiện có sai sót thì xử lý như sau:

a) Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này,…”.

Câu 2: Công ty thuê tài sản của cá nhân dưới 100tr/năm có phải làm đăng ký mst cho thuê tài sản và nộp cho cơ quan thuế ko?

Căn cứ quy định tại Điều 4 TT105/2020/TT-BTC quy định vê đối tượng ĐKT: n) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Và nộp cho cơ quan thuế nơi cá nhân có phát sinh tài sản cho thuê.

Có những chi cục sẽ yêu cầu phải đk nhưng cũng có chi cục sẽ không yêu cầu đk mst cho thuê ts khi dưới 100tr/năm.

Câu 3: Bên Doanh nghiệp e có hoạt động nhận Ủy thác xuất khẩu hàng  thì bên nhận  Ủy thác xuất khẩu có phải xuất hóa đơn điện tử cho bên khách hàng nước ngoài thay cho bên ủy thác không?  Nếu có xuất hóa đơn thì kê khai và ghi nhận thế nào ?

Căn cứ Điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP “b) Trường hợp uỷ thác xuất khẩu hàng hóa:

– Khi xuất hàng giao cho cơ sờ nhận uỷ thác, cơ sở có hàng hóa uỷ thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

– Khi hàng hỏa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa uỷ thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng. Cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tữ giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.”

Câu 4:  Hóa đơn xuất tháng 10 đã kê khai thuế GTGT đến tháng 11 đơn vị bán hủy xuất thay thế thì bên bán và bên mua kê khai thế nào cho đúng luật a?

Căn cứ Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019; Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ; Căn cứ Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Trường hợp của e thực hiện kê khai bổ sung đối với hóa đơn điều, hóa đơn thay thế tại kỳ tính thuế có sai sót theo quy định tại khoản 4 Điều 7 NĐ 126.

Câu 5: Ngày nhập và ngày ký hóa đơn khác nhau có phạt không?

Căn cứ Điều 9 NĐ 123 về thời điểm lập hóa đơn; Căn cứ K7 Đ10 NĐ 123 về chữ ký của NB, NM thì không quy định về phạt do ngày nhập và ngày ký có khác nhau.

Nhưng lập hóa không đúng thời điểm thì bị phạt theo quy định tại K1a, K4 Điều 24 NĐ 125 mức từ cảnh cáo và cao nhất đến 8 triệu đồng.

Câu 6: Bên E thương mại cung cấp Sơn, Gạch….. Hiện tại sơn hết hạn, gạch quá lỗi mốt, vỡ. Vậy bên E muốn tiêu hủy bỏ, bỏ chỗ Sơn và Gạch đó đi thì phải làm thủ tục, giấy tờ gì để tiêu hủy. K thể bán cho ai thì có phải xuất hóa đơn ra k? Nếu phải xuất ra thì phải xuất với giá trị thế nào a?

Để tiêu hủy, bỏ số hàng hóa trên e cần chứng minh về việc hàng hóa hết hạn sử dụng theo khoản 2.1, Điểm b và Điểm c, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 cụ thể như sau:

+ Thứ nhất, về thuế TNDN: Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì: hồ sơ gồm:

– Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa bị hư hỏng do doanh nghiệp lập.

Biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa hư hỏng phải xác định rõ giá trị hàng hóa bị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng; chủng loại, số lượng, giá trị hàng hóa có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo bảng kê xuất nhập tồn hàng hóa bị hư hỏng có xác nhận do đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có).

– Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).

Lưu ý: đối với hàng hóa bị hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng, không được bồi thường thì doanh nghiệp cần có đầy đủ hồ sơ như nêu trên và không phải nộp lên cơ quan thuế.

+ Thứ hai, về thuế GTGT:Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Thông tư 219/2013/TT-BTC thì:

“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

  1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

Các trường hợp tổn thất không được bồi thường được khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: thiên tai, hỏa hoạn, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hóa mất phẩm chất, quá hạn sử dụng phải tiêu hủy. Cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp tổn thất không được bồi thường để khấu trừ thuế.”

Theo đó, nếu hàng hóa bị hư hỏng, hết hạn sử dụng không được bồi thường và có đầy đủ hồ sơ thì được khấu trừ thuế GTGT và doanh nghiệp không phải xuất hóa đơn.

Thái Sơn

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu