Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Tất tần tật thông tin về các khoản chi phí có tính chất phúc lợi

Tất tần tật thông tin về các khoản chi phí có tính chất phúc lợi

Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin chia sẻ tất tần tật thông tin về các khoản chi phí có tính chất phúc lợi

Các khoản chi phí phúc lợi

Chi phí có tính chất phúc lợi bao gồm những khoản nào:

Được quy định tại điểm 4, thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT_BTC, bao gồm:

  • Chi đám hiếu, hỷ của người lao động và gia đình người lao động;
  • Chi nghỉ mát cho người lao động
  • Chi hỗ trợ điều trị cho người lao động.
  • Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập cho người lao động tại cơ sở đào tạo
  • Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau;
  • Chi khen thưởng cho con của người lao động khi có thành tích tốt trong học tập;
  • Chi hỗ trợ người lao động  chi phí đi lại ngày lễ, tết
  • Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động.
  • Những khoản chi có tính chất phúc lợi khác.

Trích: “Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

  1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng…

Trích: “Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

  1. Nguyên tắc kế toán

a)… Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động…”.

Chi phí phúc lợi khi tính thuế TNDN

Quy định tại điểm 4 thông tư 96/2015/TT-BTC

–         Tổng số chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động tối đa không quá 01 tháng lương bình quân thực tế đã chi trả trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

+ Nếu doanh nghiệp đã làm đủ 12 tháng:

Lương bình quân 01 tháng = Quỹ lương thực tế đã chi trả trong năm : 12 tháng

+ Nếu doanh nghiệp chưa làm đủ 12 tháng:

Lương bình quân 01 tháng = Quỹ lương thực tế đã chi trả trong năm : số tháng thực tế trong năm.

–         Tiền lương thực tế đã chi trả trong năm không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán

Chi phúc lợi khi tính thuế TNCN

Quy định tại điều 11, khoản 5 thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC.

–         Các khoản chi phúc lợi không phải tính thuế TNCN:

+ Chi đám hiếu, hỷ của người lao động và gia đình người lao động có quy định trong các văn bản của doanh nghiệp và dưới mức 01 tháng lương bình quân thực hiện.

+ Các khoản chi không ghi đích danh tên hưởng mà ghi tên tập thể.

Chi phúc lợi khi tính thuế GTGT

–         Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.

–         Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng với các hóa đơn có tổng giá thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên

–         Tổng số chi không quá 01 tháng lương bình quân thực hiện.

Hồ sơ chứng từ của các khoản chi phúc lợi

* Các khoản chi phúc lợi được quy định rõ 1 trong những văn bản sau:  Hợp đồng lao động, Quy chế tài chính, chi tiêu nội  bộ, Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế lương thưởng.

* Các khoản chi phúc lợi có đầy đủ chứng từ:

– Đề nghị của công đoàn, người phụ trách bộ phận có nhu cầu chi

– Chứng từ chứng minh nội dung chi (bản photo giấy khen, giấy nhập viện, giấy kết hôn, giấy báo tử, …)

– Phê duyệt của cấp có thẩm quyền

– Chứng từ chi tiền mặt ( nếu có )

– Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ (nếu có)

– Trường hợp chi nghỉ mát cho người lao động cần có:

+ Hợp đồng kinh tế

+ Thanh lý hợp đồng

+ Bảng kê danh sách người lao động được tham gia đi nghỉ mát

+ Quyết định của Ban Giám đốc về việc đi nghỉ mát, quyết định phê duyệt kinh phí.

+ Hóa đơn tiền phòng, ăn uống (Nếu tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng)

Hướng dẫn cách hạch toán khoản chi phúc lợi

– Khi chi tiền, xuất hàng hóa cho người lao động, hạch toán:

Nợ TK 642

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 152. 156

Có TK 3335 : (Nếu khoản chi có chịu thuế TNCN)

Trên đây là bài viết Tất tần tật thông tin về các khoản chi phí có tính chất phúc lợi mà Ketoanhn.org tổng hợp được nếu bạn có bất kỳ thắc mắc thông tin liên quan có thể liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài: 1900 6246 (Bấm phím số 1) để được hỗ trợ tư vấn miễn phí nhé.

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu