Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Quy định đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công?

Quy định đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công?

Quy định đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ra sao? Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công?

Quy định đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công?

Câu hỏi đặt ra: Chào Công ty kế toan hà nội, tôi tên là Thiên An , hiện tôi đang ở Quảng Ngãi, tôi có làm cho một công ty và ngưỡng thu nhập đã đến mức phải đóng thuế, tôi muốn giảm thiểu số thuế phải đóng thông quá đăng ký người phụ thuộc, Mong công ty hướng dẫn, Cảm ơn.

  1. Điều kiện là người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Người phụ thuộc phải đảm bảo thuộc một trong các đối tượng sau và đáp ứng đủ điều kiện đi kèm bao gồm:

Thứ nhất là Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

+ Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

Ví dụ: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.

+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Thứ hai là Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện.

Thứ ba là Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện.

Thứ tư Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện bao gồm:

  • Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
  • Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
  • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
  • Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn ở phần trên, đều phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  • Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

+ Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).

>>Xem thêm đầy đủ tại bài viết: Người phụ thuộc là những ai?

  1. Cách tính thuế TNCN đối với tiền lương của cá nhân có người phụ thuộc

Công thức tính thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được xác định theo Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và sửa đổi, bổ sung Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động với thời hạn từ 03 tháng trở lên được tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu luỹ tiến từng phần như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế

Trong đó:

  1. Tổng thu nhập được xác định là toàn bộ tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nốp thuế nhận được trong kỳ ( bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp…..)
  2. Các khoản miễn thuếlà các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được nêu ở công thức trên bao gồm:

Tiền ăn giữa ca, ăn trưa ( không vượt quá 730.000 đồng/ tháng)

Mức khoán chi tiền trang phục: chi bằng tiền thì không vượt quá 5 triệu, nếu chi bằng vật thì không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân toàn bộ, cả hai hình thức thì áp dụng như trên.

Tiền điện thoại, công tác phí cần phải được ghi rõ về mức hưởng và điều kiện hưởng trên hợp đồng, quy chế lương hưởng…….

Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo)

Tiền làm thêm giờ vào ngày làm việc bình thương, ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn.

Khoản tiền đám hiếu, hỉ.

Một số khoản miễn thuế khác…..

Lưu ý: Các mức chi cao hơn mức quy định thì phần vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.

>>Xem thêm: Một người lao động được đăng ký tối đa bao nhiêu người phụ thuộc giảm trừ?

  1. Các khoản giảm trừ bao gồm:( Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2020)

– Các khoản giảm trừ gia cảnh:

Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

– Các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trong lĩnh vực ngành nghề đặc biệt, bảo hiểm nghề nghiệp, bảo hiểm y tế.

– Các khoản khuyến học, nhân đạo, từ thiện.

  1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: được áp dụng theo biểu luỹ tiến từng phần.

Phụ lục: 01/PL-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính)

Phụ lục

BẢNG HƯỚNG DẪN

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (ký các loại hợp đồng khác như hợp đồng khoán việc, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng cộng tác viên, hợp đồng học nghề, học việc,…… ) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập x 10%

Lưu ý: Điều kiện để cá nhân viết cam kết theo mẫu số 02/CK-TNCN

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

  1. Hồ sơ đăng ký người phụ giảm trừ gia cảnh cho cá nhân

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

– Mẫu Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC.

– Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đốì với trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  1. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công

+ Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh

Nếu đăng ký cho những cá nhân là cha, mẹ, vợ, chồng, con (bao gồm cả hai trường hợp là nhận nuôi và đẻ) thì thời hạn đắng ký ngừoi phụ thuộc muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng 3.

Nếu đăng ký cho những cá nhân khác là ngừoi phụ thuộc thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

Lưu ý: Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.

+ Nơi nộp hồ sơ đăng ký ngừoi phụ thuộc:

Trường hợp 1: Cơ quan, tổ chức trả thu nhập cho cá nhân đăng ký người phụ thuộc thì nộp hồ sơ lên cơ quan thuế quản lý trực tiếp của cơ quan, tổ chức trả thu nhập.

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập tự làm thủ tục quyết toan thuế và đăng ký giảm trừ gia cảnh cho ngừoi phụ thuộc thì nộp tại cơ quan thuế mà cá nhân trực tiếp quyết toán thuế kèm bộ hò sơ quyết toán.

  1. Quy trình đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Đăng ký, nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (NPT)

+ Đăng ký người nộp thuế: Người nộp thuế lập hồ sơ đáng ký người phụ thuộc lần đầu để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập) chậm nhất là trước thời hạn khai thuế (hoặc trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế). Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bộ hồ sơ và nộp một (01) bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó (hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật quản lý thuế).

Trường hợp người nộp thuế trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì nộp hồ sơ Đăng ký người phụ thuộc cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định. Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì…) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.

Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về người phụ thuộc hoặc thay đổi nơi làm việc thì người nộp thuế phải thực hiện lại việc đăng ký người phụ thuộc (hồ sơ, thời hạn, trình tự các bước, thực hiện như đăng ký người phụ thuộc lần đầu).

– Nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: Chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký người phụ thuộc lần đầu, người nộp thuế lập hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan Thuế (nơi đã nộp mẫu đăng ký người phụ thuộc lần đầu).

Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về người phụ thuộc hoặc thay đổi nơi làm việc thì người nộp thuế phải thực hiện nộp lại hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (hồ sơ, trình tự các bước, thực hiện như nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc lần đầu).

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

– Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuê tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận sô’ lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

– Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

– Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thông xử lý dữ liệu điện tử.

– Cách thức thực hiện:

+ Người nộp thuế thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ Đăng ký người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập;

+ Người nộp thuế trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế, gửi hồ sơ đến cơ quan thuế theo 1 trong các cách sau:

– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

– Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

– Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cồng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

– Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuê hoặc Chi cục thuế

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết

– Lệ phí (nếu có); Không

Lưu ý: Một số khái niệm được sử dụng trong bài viết này được hiểu như sau:

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công là khoản thu từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động.

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

– Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

Trên đây là bài viết Quy định đăng ký người phụ thuộc cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu