Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng thịt gia cầm là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng thịt gia cầm là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng thịt gia cầm là bao nhiêu? Bài viết dưới đây các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm nhé.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng thịt gia cầm là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng thịt gia cầm là bao nhiêu?

>>Xem thêm: Những hàng hóa, dịch vụ nào phải chịu thuế suất 0% thuế GTGT

Câu hỏi đặt ra: Kính chào quý công ty! Công ty tôi có thực hiện hoạt động liên quan đến sản xuất nông nghiệp là nuôi gà lấy thịt, mua gà thịt, sản xuất một số sản phẩm chế biến sẵn từ gà để bán trong nước và xuất ra nước ngoài. Vậy thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng này như thế nào? Trân trọng cảm ơn!

Theo thông tin bạn cung cấp thì công ty bạn có các loại kinh doanh là: Trực tiếp nuôi gà để lấy thịt bán ra thị trường; Mua gà thịt sau đó sơ chế bán ra thị trường; Sản xuất sản phẩm chế biến sẵn rồi đưa ra thị trường; Ngoài ra còn xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Các sản phẩm liên quan đến thịt gia cầm hiện nay được xếp theo nhiều nhóm đối tượng tùy vào thành phẩm khi đưa ra thị trường là gì và thị trường trong nước hay ngoài nước thì mức thuế suất thuế gtgt khác nhau. Cụ thể như sau:

  1. Sản phẩm Không chịu thuế GTGT

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng, sửa đổi bố sung tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT và hóa đơn:”Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác

Theo đó, nếu đơn vị bạn có thực hiện việc chăn nuôi gà và bán ra gà nguyên con (còn sống) hoặc thịt gà tươi sống, đông lạnh, ướp lạnh,…thì không chịu thuế GTGT. Dòng thuế suất và dòng thuế GTGT trên hóa đơn không ghi, gạch bỏ (nếu hóa đơn điện tử, hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in in ra từ các thiết bị máy tính thì không ghi, bỏ trống. Thuế GTGT đầu và phục vụ cho doanh thu từ các sản phẩm này sẽ không được khấu trừ thuế GTGT.

  1. Sản phẩm Không kê khai, tính thuế GTGT

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.”

Do đó, nếu doanh nghiệp bạn mua các sản phẩm gà còn tươi sống và bán ra trên thị trường cho các doanh nghiệp và các hợp tác xã cùng nhóm sản phẩm chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với sản phẩm này. Thuế GTGT đầu vào (nếu có) có thể được khấu trừ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.

  1. Sản phẩm có Thuế suất 0%

Tại khoản 1và khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu…

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoàikể cả ủy thác xuất khẩu;

– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

  1. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Theo đó, nếu công ty bạn xuất khẩu các sản phẩm từ gà ra nước ngoài sẽ chịu thuế suất thuế GTGT là 0%. Trường hợp này, công ty bạn không cần phải xuất hóa đơn GTGT mà sẽ sử dụng hóa đơn thương mại.

  1. Sản phẩm có Thuế suất 5%

Theo quy định tại đoạn 2 khoản 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

và khoản 5, khoản 7 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

“Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.”

  1. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác

Theo đó, nếu công ty bạn có mua và bán các sản phẩm gà nguyên con, tươi sống, đông lạnh,… cho đối tượng hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải xuất hóa đơn với mức thuế suất 5%.

  1. Sản phẩm có Thuế suất 10%

Điều 10 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Đối với các trường hợp không thuộc các trường hợp nêu trên, thì sản phẩm gà do công ty bạn bán ra chịu thuế GTGT là 10%. Đó là các mặt hàng thực phẩm sản xuất, chế biến sẵn từ gà thịt và được tiêu dùng trong nước.

  1. Các trường hợp khác

Nếu công ty bạn tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì khi xuất hóa đơn sẽ không biểu hiện thuế trên hóa đơn. Công ty bạn phải nộp thuế với tỷ lệ sau:

– Thuế suất 1% đổi với mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT 5% quy định tại khaonr 5 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

– Thuế suất 3% đối với hoạt động sản xuất, chế biến các sản phẩm chịu thuế suất 10%. Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

  1. Phân biệt phương pháp tính thuế trực tiếp và khấu trừ:

Hiện tại, có 2 phương pháp tính thuế bao gồm: phương pháp tính thuế trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Bên dưới là sự khác nhau của 2 phương pháp này.

Phương pháp tính thuế trực tiếp: Doanh nghiệp (DN) đóng thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tỷ lệ trên doanh thu (tỷ lệ bao nhiêu tùy theo ngành nghề kinh doanh). Theo phương pháp này, cứ khi nào có doanh thu là phải đóng thuế GTGT (còn gọi là thuế VAT), không quan tâm đến thuế VAT đầu vào là bao nhiêu vì phương pháp này không được khấu trừ VAT đầu vào. Hóa đơn sử dụng là hóa đơn bán hàng mua trực tiếp tại cơ quan thuế.

Giá mua hóa đơn từ 30.000-50.000 đồng tùy từng chi cục thuế và bắt buộc phải khắc thêm con dấu vuông để đóng lên hóa đơn, phí khắc dấu này là 180.000 đ

Những công ty thường áp dụng phương pháp này: Giáo dục, tư vấn, dịch vụ không có hóa đơn đầu vào và những công ty thường không có hóa đơn đầu vào

Vd: Bán cái áo 200.000 đ thì phải chịu thuế VAT 2% trên 200.000 đ thu được đó tương ứng là 4.000 đồng không quan tâm đến hóa đơn mua vào có VAT hay không

Phương pháp tính thuế khấu trừ (sau khi thành lập, hầu hết tất cả các doanh nghiệp đều muốn theo phương pháp này): Doanh nghiệp được khấu trừ thuế đầu vào đầu ra. Nếu thuế VAT đầu vào của kỳ kê khai thuế lớn hơn thuế VAT đầu ra thì DN không phải đóng thuế. Hóa đơn sử dụng là hóa đơn VAT đặt in từ nhà in (mẫu hóa đơn doanh nghiệp có thể tự thiết kế theo ý của doanh nghiệp)

VD: Mua cái áo 100.000 đ, VAT đầu vào 10% là 10.000đ, bán ra 200.000 đ VAT đầu ra cũng là 10% tương ứng 20.000 đồng. Vậy phái đóng cho thuế 10.000 đ VAT

Tham khảo thêm:

Trên đây là bài viết Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng với mặt hàng thịt gia cầm là bao nhiêu?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu