Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mức lương cơ bản của năm 2017 theo NĐ số 47/2016/NĐ-CP

Mức lương cơ bản của năm 2017 theo NĐ số 47/2016/NĐ-CP

Lương cơ bản là mức lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Lương cơ bản không bao gồm phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản bổ sung, phúc lợi khác

Khi xác định lương cơ bản, doanh nghiệp phải căn cứ vào mức lương tối thiểu:

+ Đối với khối Hành chính sự nghiệp thì lấy theo lương tối thiểu chung: hiện nay là 1.210.000 (Theo Điều 3 của Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở)(Trước ngày 1/5/2016 là 1.150.000 – theo Nghị định 66/2013/NĐ-CP)

Từ ngày 01/7/2017, Lương tối thiểu chung chính thức tăng lên: 1.300.000 đồng/tháng – Theo Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 được Quốc hội thông qua ngày 11/11/2016)

+ Đối với khối doanh nghiệp lương cơ bản được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng.

Vậy các doanh nghiệp tính lương cơ bản như thế nào?

Năm 2017, mức lương tối thiểu vùng đã tăng lên 3.750.000 – đối với vùng 1 (như các quận của TP HN, HCM…)

Khi xây dựng lương cơ bản doanh nghiệp phải tuân thủ thực hiện: Không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. và phải cộng thêm 7% nữa đối với lao động đã được đào tạo qua từ cấp nghề trở lên.

Ví dụ: Công ty CP Thiết bị điện HD đang hoạt động tại TP. Hà Nội – Khi tuyển nhân viên thì việc xác định lương cơ bản như sau:

+ Đối các lao động chưa qua đào tạo nghề: ví dụ như Bảo vệ, lao công – dọn dẹp thì mức lương trả thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là 3.750.000

+ Đối với các lao động đã qua đào tạo từ cấp nghề như NV văn phòng, kế toán… thì mức lương trả thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là:

3.750.000 + 3.750.000 * 7% = 4.012.500

 (Theo Nghị định 153/2016/NĐ-CP)

Lương cơ bản là cơ sở, cốt lõi, nền tảng để người lao động làm việc, duy trì cuộc sống. Còn trong thực tế doanh nghiệp có thể trả lương cao hơn rất nhiều hoặc tăng lương thực nhận bằng các khoản phụ cập, trợ cấp hoặc thưởng khác.

Cách tính lương cơ bản trên là để tính ra số tiền thấp nhất mà doanh nghiệp phải trả – phải thỏa thuận với NLĐ để ghi lên HĐLĐ, còn trả cao hơn bao nhiêu mức lương cơ bản đó nhà nước không khống chế. Thông thường lương cơ bản này để tham gia bảo hiểm, Nhưng năm 2016, Luật BHXH sửa đổi có hiệu lực thì mức tiền lương tham gia bảo hiểm còn bao gồm vài vài khoản phụ cấp khác nữa.

Ví dụ: BHXH, BHYT không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu chung (không cao hơn 24.200.000), hay mức lương tham gia BHTN không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng (không cao hơn 75 triệu)
Một số mảng Công ty chúng tôi hỗ trợ:

Hotline: 0974.975.029 – 0941 900 994Hỗ trợ tư vấn: 24/7

Email: hotrokthn@gmail.com

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu