Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động môi giới bất động sản là bao nhiêu?

Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động môi giới bất động sản là bao nhiêu?

Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động môi giới bất động sản là bao nhiêu? Đây là câu hỏi của 1 bạn có gửi về cho chúng tôi. Các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động môi giới bất động sản là bao nhiêu?

Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động môi giới bất động sản là bao nhiêu?

>>Xem thêm: Mức thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản năm 2023

Câu hỏi đặt ra: Thưa quý công ty! Công ty chúng tôi là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, môi giới Bất Động Sản. Trong hoạt động kinh doanh của mình, chúng tôi thường xuyên phải ký hợp đồng thuê các cá nhân để thực hiện hoạt động môi giới và trả phí môi giới cho các cá nhân này.

Từ năm 2015 trở về trước, đối với chi trả phí môi giới cho cá nhân môi giới chúng tôi khấu trừ lại 10% thuế TNCN. Nhưng, hiện nay theo thông tư 92/TT-BTC ngày 15/06/2015 thì Công ty chúng tôi sẽ khấu trừ thuế của các cá nhân này theo phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh mức thuế là: 3% (Bao gồm: thuế giá trị gia tăng là 2%; thuế thu nhập cá nhân là 1%) có đúng không? Để khấu trừ nộp thuế theo mức thuế khoán này thì các cá nhân có cần phải đăng ký kinh doanh không?

Công ty chúng tôi là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, môi giới Bất Động Sản. Trong hoạt động kinh doanh của mình, chúng tôi thường xuyên phải ký hợp đồng thuê các cá nhân để thực hiện hoạt động môi giới và trả phí môi giới cho các cá nhân này. Từ năm 2015 trở về trước, đối với chi trả phí môi giới cho cá nhân môi giới chúng tôi khấu trừ lại 10% thuế TNCN. Nhưng, hiện nay theo thông tư 92/TT-BTC ngày 15/06/2015 thì Công ty chúng tôi sẽ khấu trừ thuế của các cá nhân này theo phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh mức thuế là: 3% (Bao gồm: thuế giá trị gia tăng là 2%; thuế thu nhập cá nhân là 1%) có đúng không? Để khấu trừ nộp thuế theo mức thuế khoán này thì các cá nhân có cần phải đăng ký kinh doanh không? Hay phải cần đáp ứng những điều kiện gì? Công ty chúng tôi cần những chứng từ thủ tục gì để chi phí trả cho cá nhân này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

(Do các hợp đồng môi giới này thỏa thuận việc khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thuộc về nghĩa vụ của Công ty).

Cảm ơn!

Trả lời:

Kính chào và cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chứng tôi. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:

Theo quy định tại khoản 2a.1 và 2b.1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh.

  1. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.

– Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

Như vậy trường hợp cá nhân được đơn vị của bạn thuê thực hiện hoạt động môi giới kinh doanh bất động sản, thì họ phải có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo trường hợp hoạt động kinh doanh khác và tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng là 2% và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1 %.

1,Như vậy nếu trong hợp đồng môi giới giữa công ty bạn và cá nhân đó thỏa thuận nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu hập cá nhân thay cho cá nhân đó thì công ty bạn sẽ khấu trừ lại 3 %(Bao gồm: thuế giá trị gia tăng là 2%; thuế thu nhập cá nhân là 1%) để đóng thuế TNCN và thuế GTGT thay cho họ là đúng

  1. Khấu trừ thuế thu nhập như thế nào?

Khấu trừ thuế là phương pháp khấu trừ được áp dụng đối với các loại thuế hiện nay, theo đó chủ thể sẽ không trực tiếp đi nộp thuế, mà số tiền thuế sẽ được trừ vào các khoản chi phí mua hàng hoặc thu nhập của họ.

Trong khấu trừ thuế giá trị gia tăng chính là việc các doanh nghiệp xác định số thuế phải nộp dựa trên kết quả của việc lấy số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Hiểu một cách đơn giản thì khi một doanh nghiệp đi mua sản phẩm thì sẽ phải chịu thuế GTGT đối với loại sản phẩm đó, đây sẽ được gọi là số thuế GTGT đầu vào của sản phẩm.

Nhưng khi doanh nghiệp tiến hành bán sản phẩm đó cho người mua hàng thì người đó sẽ phải chịu phần thuế GTGT tính trên giá trị của sản phẩm đó, hay còn được gọi là thuế GTGT đầu ra.

Khi đó, Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp sẽ chính = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được áp dụng với các đối tượng có cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật đề ra gồm:

– Cơ sở kinh doanh có doanh thu ít nhất 1 tỷ đồng/năm từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ

– Cơ sở kinh doanh hoàn tất các công việc liên quan đến sổ sách kế toán, hóa đơn và chứng từ mua bán theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đồng thời các đối tượng áp dụng phương pháp này còn là những doanh nghiệp tự nguyện đăng ký áp dụng khấu trừ thuế, các chủ thể có yếu tố nước ngoài có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ …

  1. Đặc điểm khấu trừ thuế

– Số thuế giá trị gia tăng mà chủ thể được khấu trừ chính là số thuế phải nộp vào Ngân sách nhà nước, căn cứ vào số liệu trên thực tế trong quá trình lưu thông hàng hóa, dịch vụ.

– Số thuế giá trị gia tăng đầu vào sẽ được xác định là số được ghi trên hóa đơn đỏ khi chủ thể mua sản phẩm hoặc được ghi trong chứng từ nộp thuế

– Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào chính là số thuế giá trị gia tăng khấu trừ được xác định trên số sản phẩm mà chủ thể đã mua vào và phải chịu thuế giá trị gia tăng. Khi đó số thuế giá trị gia tăng đầu vào dùng để tính khấu trừ sẽ bằng mức giá bán sản phẩm chưa bao gồm thuế nhân với số % thuế suất giá trị gia tăng.

  1. Để khấu trừ nộp thuế theo mức thuế khoán thì cá nhân cần phải đăng ký kinh doanh không?

Theo quy định tại khoản 1a Điều 2 Thông tư 92/2015

Điều 2 Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

  1. Nguyên tắc áp dụng

a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán) là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này.

Theo quy định trên thì cá nhân đó không phải đăng ký kinh doanh,  chỉ cần cá nhân đó phát sinh doanh thu từ hoạt động kinh doanh và doanh thu đó thuộc vào đối tượng chịu thuế theo thông tư 92/2015 thì họ phải có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân cho doanh thu có từ hoạt động kinh doanh đó

3, Công ty chúng tôi cần những chứng từ thủ tục gì để chi phí trả cho cá nhân này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

Công ty bạn là công ty kinh doanh môi giới bất động sản và có thuê cá nhân bên ngoài về tư vấn và tả tiền theo hợp đồng môi giới ( nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân thay cho họ huộc về công ty bạn) như vậy đây cũng thuộc vào chi phí được trừ  của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BCT Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP:

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BCT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BCT và Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BCT như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

  1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

=> Như vậy công ty bạn chỉ cần có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật như hợp đồng thuê môi giới, hóa đơn thanh toán cho cá nhân đó thì bạn vẫn được cho phần chi phí thuê môi giới này vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

  1. Vai trò của khấu trừ thuế

– Việc áp dụng phương pháp khấu trừ thuế sẽ giúp đảm bảo cho bản chất của thuế GTGT là đối tượng đánh thuế chủ yếu là chủ thể sử dụng sản phẩm và dịch vụ cuối cùng.

– Phương pháp này giúp cho chủ thể xác định được số thuế GTGT phải nộp của mình trong mỗi giai đoạn nhất định, tránh việc thất thu nguồn thuế.

– Giúp làm đơn giản công việc quản lý và hoạt động thu thuế

– Ở Việt Nam việc áp dụng khấu trừ thuế trong các doanh nghiệp sẽ giúp cho các hoạt động trong công việc hạch toán được diễn ra đầy đủ, được tiến hành đảm bảo theo khuân khổ mà pháp luật quy định.

Trên đây là bài viết Mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động môi giới bất động sản là bao nhiêu? mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu