Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Một số câu hỏi liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập 118 triệu một năm?

Một số câu hỏi liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập 118 triệu một năm?




Hoàn thuế TNCN những lao động nhận bằng lương (không gồm thuế) ? Hoàn thuế thu nhập cá nhân hoạt động môi giới bất động sản tại Hồ Chí Minh ? Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài ? Một số câu hỏi liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập 118 triệu một năm? Bài viết dưới đây Kế toán hà nội xin tổng hợp và giải đáp các bạn cùng tham khảo thêm nhé.

Một số câu hỏi liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập 118 triệu một năm?

Một số câu hỏi liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập 118 triệu một năm?

>>Xem thêm: Muốn hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cần thu nhập bao nhiêu?

  1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cách tính như thế nào?

Chào công ty luật minh khuê, mình có chút thắc mắc muốn nhờ giải đáp. Trong năm 2017 mình có làm cho doanh nghiệp với số lương thực lãnh là 118 triệu, trong đó mình bị trừ số tiền thuế tncn là 4. 650. 000đ, mình không đk giảm trừ gia cảnh.

Vậy với mức thu nhập và số tiền thuế đã đóng ở trên thì mình sẽ được nhận lại số tiền thuế tncn đã đóng là bao nhiêu ?

Rất mong nhận được câu trả lời sớm nhất từ phía công ty. Mình xin cảm ơn.

– ĐINH THỊ THU HUYỀN

 

Trả lời:

Bằng những nội dung bạn đưa ra, thì chưa thấy đề cập đến khoản tiền đóng bảo hiểm của người lao động tại doanh nghiệp mà khoản đóng bảo hiểm này lại thuộc khoản được giảm trừ khỏi thu nhập để tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 2 điều 9 Thông tư số 111/2013/TT – BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007 như sau :

  1. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

a) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

b) Các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện

Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm) đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện cấp.

– Giả sử mức đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện của người lao động là 800.000 đồng/tháng, tương ứng với 9.600.000 đồng/năm thì mức được trừ khỏi thu nhập chịu thuế là 9.600.000 đồng/năm.

– Giả sử mức đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện là 2.000.000 đồng/tháng, tương ứng với 24.000.000 đồng/năm thì mức đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện của người lao động được trừ là 12.000.000 đồng/năm.

c) Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam là cá nhân cư trú nhưng làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch hoặc làm việc tương tự quy định của pháp luật Việt Nam như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác (nếu có) thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công khi tính thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam có tham gia đóng các khoản bảo hiểm nêu trên ở nước ngoài sẽ được tạm giảm trừ ngay vào thu nhập để khấu trừ thuế trong năm (nếu có chứng từ) và tính theo số chính thức nếu cá nhân thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Trường hợp không có chứng từ để tạm giảm trừ trong năm thì sẽ giảm trừ một lần khi quyết toán thuế.

d) Khoản đóng góp bảo hiểm, đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện của năm nào được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó.

đ) Chứng từ chứng minh đối với các khoản bảo hiểm được trừ nêu trên là bản chụp chứng từ thu tiền của tổ chức bảo hiểm hoặc xác nhận của tổ chức trả thu nhập về số tiền bảo hiểm đã khấu trừ, đã nộp (trường hợp tổ chức trả thu nhập nộp thay).

Do vậy, không rõ là bạn có đóng bảo hiểm xã hội không? để tính chính xác số tiền thuế thu nhập cá nhân theo thông tin bạn đưa ra.

Giả sử bạn không đóng bảo hiểm xã hội thì bạn sẽ chỉ được giảm trừ bản thân theo mức 108 triệu đồng/ năm (do bạn không có người phụ thuộc). Theo tiết b.1 điểm b khoản 1 điều 9 Thông tư số 111/2013/TT – BTC quy định về mức giảm trừ bản thân cho cá nhân trong một năm là 108 triệu đồng cụ thể dưới đây :

b) Mức giảm trừ gia cảnh

b.1) Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.

Như vậy, thu nhập để tính thuế thu nhập cá nhân của bạn sẽ là : 118 triệu đồng – 108 triệu đồng = 10 triệu đồng.

Theo Phụ lục: 01/PL-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính) quy định biểu thuế như sau :

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

Như vậy, tính cả năm thì mức thu nhập tính thuế/năm đến 5*12 =60 triệu đồng thì mức thuế suất là 5%. Do đó, số tiền thuế thu nhập cá nhân của bạn là : 10.000.000 *5% = 500.000 đồng.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

  1. Hoàn thuế TNCN những lao động nhận bằng lương (không gồm thuế) ?

Ngày 20 tháng 08 năm 2009, Tổng Cục Thuế (Bộ Tài Chính) ban hành Công văn 3406/TCT-TNCN hoàn thuế thu nhập cá nhân những lao động thỏa thuận nhận thu nhập bằng lương NET với nội dung cụ thể như sau:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số: 3406/TCT-TNCN
V/v Hoàn thuế TNCN đối với những lao động thỏa thuận nhận thu nhập bằng lương NET.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2009

Kính gửi: Công ty TNHH Dịch vụ Đóng tàu BiểnViệt

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 142/07- 09/CV-VSS ngày16/7/2009 của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn (TNHH) Dịch vụ Đóng tàu Biển Việt hỏivề việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với những lao động thỏa thuận nhậnthu nhập bằng lương NET. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo Thông tư số 27/2009/TT-BTC  ngày 6/2/2009 của Bộ Tàichính hướng dẫn thực hiện việc giãn nộp thuế thu nhập cá nhân và công văn số 1823/BTC-TCT ngày 18/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện giãn nộp thuế TNCN thì số thuế được giãn nộp cá nhân có thu nhập được giữ lại trong thời gian được giãn. Trường hợp trước ngày ban hành Thông tư số 27/2009/TT-BTC đơn vị chi trả thu nhập đã tạm khấu trừ thuế thì đơn vị chi trả phải hoàn trả số tiền tạm khấu trừ cho người có thu nhập.

Về nguyên tắc, thuế TNCN là do cá nhân thực hiện nộp, các đơn vị chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế để nộp vào ngân sách Nhà nước thay cho cá nhân. Trường hợp người lao động ký hợp đồng lao động với đơnvị sử dụng lao động, trong đó người lao động nhận lương không có thuế (lươngNET), còn nghĩa vụ thuế do đơn vị sử dụng lao động nộp thuế thay, trong thờigian được giãn nộp thuế thì đơn vị sử dụng lao động được giữ lại tiền thuế đó.Trường hợp người lao động muốn được lấy số tiền thuế TNCN được giãn nộp thìphải đàm phán lại hợp đồng với đơn vị sử dụng lao động để điều chỉnh lại điềukhoản về nghĩa vụ thuế trên hợp đồng lao động.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH dịch vụ đóng tàu BiểnViệt được biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
– Lưu: VT, TNCN. Long
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương

>> Xem thêm: Hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được bao nhiêu?

  1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân hoạt động môi giới bất động sản tại Hồ Chí Minh ?

Ngày 28 tháng 6 năm 2017, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành Công văn 6018/CT-TTHT 2017 hoàn thuế thu nhập cá nhân Hồ Chí Minh, Cụ thể:

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 6018/CT-TTHT
V/v: hoàn thuế TNCN
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 6 năm 2017

Kính gửi: Chi cục Thuế Huyện Hóc Môn

Trả lời văn bản số 2954/CCT-HM ngày 19/5 của Chi cục Thuế về hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN;

Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNCN;

Căn cứ công văn số 2575/TCT-TNCN ngày 13/6/2016 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với cá nhân hành nghề độc lập;

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp cá nhân có thu nhập từ hoạt động môi giới bất động sản nhưng không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định của pháp luật, không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo quy định về tiền lương, tiền công (tiền thù lao) và thực hiện quyết toán thuế TNCN khi kết thúc năm theo quy định (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế).

Về thủ tục hoàn thuế TNCN, đề nghị Chi cục Thuế thực hiện theo quy định hiện hành.

Cục Thuế TP thông báo Chi cục Thuế biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Phòng Pháp chế;
– Lưu: TTHT, VT.
1088
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Nam Bình

>>Xem thêm: Những khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân

  1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài ?

Ngày 02 tháng 08 năm 2010, Tổng Cục Thuế (Bộ Tài chính) ban hành Công văn 2852/TCT-TNCN hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân với nội dung như sau:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số: 2852/TCT-TNCN
V/v hồ sơ hoàn thuế TNCN của Ông Đavid Nealings
Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2010

Kính gửi: Công ty Swift Technical Group.
(Đại diện uỷ quyền liên hệ: Anh Đỗ Trọng Hoài – Công ty TNHH KPMG
Lầu 10, Toà nhà Sunwah 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP.HCM

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01-2010/TNCN ngày 15/3/2010 của Công ty Swift Technical Group về hồ sơ hoàn thuế TNCN của ông David Nealings. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm 5, Mục III, Thông tư số 81/2004/TT-BTC  ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

Căn cứ theo hợp đồng ký kết giữa Công ty Swift Technical Group (Công ty Swift) với Công ty BP Exploration Operating Co., Lia (Công ty BP) thì ông David Nealings chỉ nhận thu nhập NET, Công ty BP chịu trách nhiệm thanh toán các khoản thuế TNCN của chuyên gia thuộc Công ty Swift làm việc cho Công ty BP tại Việt Nam và khoản thuế TNCN nộp thừa hoặc được hoàn đều chuyển thẳng vào tài khoản của Công ty BP; thì:

Giấy uỷ quyền của ông David Nealings uỷ quyền cho Công ty BP là đại diện hợp pháp để nhận số tiền thuế TNCN được hoàn của ông David Nealings. Số thuế được hoàn này, công ty BP phải hạch toán giảm chi phí doanh nghiệp.

Công ty BP chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu có bất kì khiếu nại hay tranh chấp nào của ông David Nealings liên quan đến việc hoàn số tiền thuế TNCN nộp thừa nêu trên cho Công ty BP.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Swift Technical Group được biết và đề nghị công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-vũng Tàu để được xem xét, giải quyết cụ thể./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục thuế BR-VT;
– Vụ PC (BTC);
– Vụ PC, CST (TCT);
– Lưu: VT, TNCN.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương

>>Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị khi hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

  1. Thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định ?

Ngày 25 tháng 06 năm 2015, Tổng Cục Thuế (Bộ tài chính) ban hành Công văn 2534/TCT-KK 2015 vướng mắc hoàn thuế thu nhập cá nhân với nội dung cụ thể:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 2534/TCT-KK
V/v Vướng mắc về hoàn thuế thu
nhập cá nhân
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2015

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Thọ

Trả lời công văn số 1568/CT-TNCN ngày 15/05/2015 của Cục ThuếtỉnhPhú Thọ về việc vướng mắc hoàn thuếthu nhập cá nhân, Tổng cục Thuế có ý kiếnnhưsau:

Căn cứ Điểm 2, Khoản 18, Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế quy địnhvề trách nhiệmcủa cơ quan quản lý thuế trong việcgiải quyết hồ sơ hoàn thuế:

“…2. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhấtlà sáu ngày làm việc, kể từ ngày nhậnđược đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lýthuế phải quyết định hoàn thuế…”

Căn cứ Khoản 4 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC  ngày06/11/2013của Bộ Tài chính, hướng dẫn như sau:

“4. Kiểm Tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm trasau…

b) Đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, việc kiểmtra sau hoàn thuế được thực hiệntheo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn 10(mười) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.”

Theo các quy định trên:

  1. Việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh PhúThọ phải bảo đảm thời hạn theo quy định. Các hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước,kiểm tra sau thì chậm nhất là sáu ngày làm việc kể từngày nhận được đầy đủ hồ sơhoàn thuế, cơquan thuế ra quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế. Việc kiểm trasau hoàn thuế được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều58 Thông tư số156/2013/TT-BTC ngày06/11/2013 của Bộ Tài chính.
  2. Về phản ánh việc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ không tra cứu được đủ dữ liệutrên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) để phục vụ giảiquyết hoàn thuế, Tổngcục Thuế (Cục Công nghệ thông tin) đã thực hiện rà soát và xử lý dữliệu đối vớicác hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân trên toàn quốc.

Vì vậy, Cục Thuế tỉnh Phú Thọ thực hiện tra cứu dữ liệu trênhệ thống quảnlý thuế tập trung và căn cứ thôngtin trên các chứng từ, hồ sơ của người nộp thuế để giải quyết hoàn thuế theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Phú Thọ biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ TNCN;
– Cục CNTT;
-Lưu: VT, KK.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đại Trí

>>Xem thêm: Quy định khấu trừ thuế TNCN – Mức khấu trừ TNCN

  1. Thẩm định hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định ?

Ngày 08 tháng 09 năm 2010, Tổng Cục Thuế (Bộ Tài Chính) ban hành Công văn 3475/TCT-TNCN hoàn thuế thu nhập cá nhân với nội dung như sau:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Số: 3475/TCT-TNCN
V/v hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2010

Kínhgửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 571/CT-TNCN ngày 3/8/2010 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc đề xuất thẩmquyền ký Lệnh hoàn trả ngân sách về thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Vấn đề này,Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo hướng dẫn tại Bước 3-1b, Điểm1, Mục A, Phần II Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-TCT ngày 14/10/2009 của Tổng cục Thuế thì: “Đối với hồ sơ hoàn thuếGTGT của NNT do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp, sau khi lập Phiếu đề nghị hoànthuế: Dự thảo Tờ trình của Chi cục Thuế (Tờ trình phải nêu rõ căn cứ, nội dung,số thuế đủ điều kiện hoàn, số thuế không được hoàn, số tiền thuế nợ, tiền phạtphải bù trừ – nếu có, số thuế còn được hoàn trả, cách thức xử lý số thuế khôngđược hoàn), trình lãnh đạo Chi cục Thuế duyệt ký gửi Cục Thuế để thẩm định hoànthuế theo quy định”.

Căn cứ vào quy định nêu trên thì chỉ quy định đối với hồ sơ hoàn thuế Giá trị gia tăng của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp phải trình lãnh đạo Chi cục Thuế duyệt ký gửi CụcThuế để thẩm định hoàn thuế theo quy định. Còn đối với hồ sơ hoàn thuế TNCN củangười nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý thì Chi cục Thuế lập Lệnh hoàn trả theoquy định của Luật thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về thuếTNCN.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuếtỉnh Kiên Giang được biết.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ Pháp chế (TCT);
– Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Lưu: VT, TNCN.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương

Trên đây là bài viết Một số câu hỏi liên quan đến hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có thu nhập 118 triệu một năm?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu