Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ
Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 và Thông tư 200
Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 vàThông tư 200 Mục đích, Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Mẫu 1: Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị:………..
Địa chỉ:………. |
Mẫu số: 01b- LĐTL (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
Số:…………………..
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng…………….năm……………
STT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng thêm giờ | |||||||
1 | 2 | 3 | … | 31 | Ngày làm việc | Ngày thứ bảy, chủ nhật | Ngày lễ, tết | Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | … | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Cộng |
Ký hiệu chấm công
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ …. đến giờ)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ …. đến giờ)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ …. đến giờ)
Đ: Làm thêm buổi đêm
Ngày…tháng…năm… | ||
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có người làm thêm (Ký, họ tên) |
Người chấm công (Ký, họ tên) |
Ký duyệt (Ký, họ tên) |
Mẫu 2: Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:……………
Địa chỉ:…………… |
Mẫu số: 01b-LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
Số:…………………..
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng…………….năm……………
STT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng giờ làm thêm | ||||||
1 | 2 | … | 31 | Ngày làm việc |
Ngày thứ bảy, chủ nhật |
Ngày lễ, tết |
Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | … | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
|
|||||||||
Cộng |
Ký hiệu chấm công:
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ………….đến giờ:………………….)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ…………đến giờ……….)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ…………….đến giờ……………………)
Đ: Làm thêm buổi đêm (Từ giờ…………….đến giờ………………………..)
Ngày……tháng…….năm……..
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có người làm thêm (Ký, họ tên) |
Người chấm công (Ký, họ tên) |
Người duyệt (Ký, họ tên) |
1. Mục đích: Theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định thì phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận công tác.
+ Cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ…đến giờ…) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
+ Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.
+ Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
+ Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.
+ Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.
– Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm…) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
– Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32,33,34,35.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ tư vấn miễn phí: 1900 6246
Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc
Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/