Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Lỡ xuất hóa đơn VAT 10% khi có chính sách giảm thuế có bị phạt không?

Lỡ xuất hóa đơn VAT 10% khi có chính sách giảm thuế có bị phạt không?

Thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là thuế VAT là một trong những loại thuế quan trọng và phổ biến nhất đóng góp tạo một nguồn thu ổn định và xây dựng một nguồn ngân sách lớn để cho sự phát triển của đất nước ta. Khi có chính sách giảm thuế mà vẫn xuất hóa đơn 10% thì có bị xử phạt không? Bài viết dưới đây các bạn hãy cùng Kế toán hà nội tìm hiểu thêm nhé.

Lỡ xuất hóa đơn VAT 10% khi có chính sách giảm thuế có bị phạt không?

Lỡ xuất hóa đơn VAT 10% khi có chính sách giảm thuế có bị phạt không?

>>Xem thêm: Lỡ” xuất hóa đơn 10% khi được giảm thuế VAT còn 8%  phải làm gì?

  1. Xuất hóa đơn VAT 10% khi có chính sách giảm thuế có bị phạt không

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.

Bản chất của thuế VAT là phần giá trị tăng thêm của các hàng hóa hoặc dịch vụ phát sinh do bất cứ hành vi nào trong quá trình sản xuất, kinh doanh, lưu thông và tiêu dùng cho tới khi đến người tiêu dùng cuối cùng. Theo đó, thuế GTGT chỉ quan tâm việc có phát sinh giá trị tăng thêm hay không để trở thành đối tượng chịu thuế GTGT mà không cần quan tâm đến hành vi tác động là gì.

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về việc xử phạt liên quan đến việc doanh nghiệp thuộc diện được giảm thuế GTGT nhưng vẫn xuất hóa đơn theo mức thuế suất 10%.

Trường hợp, doanh nghiệp kê khai không đúng mức thuế suất thì cán bộ tiếp nhận sẽ trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp để tiến hành điều chỉnh cho đúng theo quy định.

Tuy nhiên, chính sách giảm thuế GTGT là chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với người dân. Theo đó, trường hợp cố tình vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật, trường hợp cố tình vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. Cụ thể, đối với hành vi cố tình khai sai, khai không đầy đủ thông tin trong hồ sơ thuế (ở đây là cố tình khai sai mức thuế suất thuế GTGT áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ kinh doanh) nhưng không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

STT Mức phạt Hành vi vi phạm
1 Phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 1,5 triệu đồng Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế
2 Phạt tiền từ 1,5 triệu đồng đến 2,5 triệu đồng khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
3 Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế
Khai sai theo quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế
Hành vi vi phạm quy định tại điểm b, đ, e khoản 1 Điều 17 bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với tổ chức. Hộ gia đình, hộ kinh doanh có hành vi vi phạm thì sẽ áp dụng mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

>>Xem thêm: Có được ghi hóa đơn hàng khác với phiếu xuất kho không?

  1. Xử lý như thế nào khi xuất hóa đơn VAT 10% đối với hàng hóa có chính sách giảm thuế

Khi người nộp thuế đã xuất nhầm hoá đơn ghi thuế suất 10% cho hàng hoá, dịch vụ thuộc diện được áp dụng thuế suất 8% từ 1/2/2022 thì NNT lập hoá đơn điều chỉnh hoặc thay thế cho hoá đơn đã lập. Hoá đơn mới ghi thuế suất đúng là 8%

Trường hợp đã lập hoá đơn ghi thuế suất 8% nhưng không tách riêng mà ghi chung trên một hoá đơn hàng hoá, dịch vụ có thuế suất khác nhau thì người nộp thuế cũng phải lập hoá đơn điều chỉnh hoặc thay thế hoá đơn đã lập: tách riêng hoá đơn có thuế suất 8%

Cụ thể:

– Người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót

– Người bán lập hóa đơn điều chỉnh/ thay thế sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh/ thay thế cho người mua;

– Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh/ thay thế, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Như vậy, khi lỡ xuất nhầm hóa đơn theo thuế suất VAT 10% cho hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế suất còn 8%, kế toán cần phải lập lại hoá đơn điều chỉnh/ thay thế và phải có sự thỏa thuận giữa cả người bán và người mua.

Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế VAT đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đóng dấu theo giá đã giảm 2% hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.

Việc xử lý hoá đơn ghi sai thuế suất đơn vị có thể tham khảo thêm Điểm b Khoản 5 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

  1. Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT từ 10% về 8%

Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.

Trừ các nhóm hàng hoá, dịch vụ sau:

– Sản phẩm khai khoáng (than, dầu, đá, khí tự nhiên, quặng, cát, sỏi,sản phẩm hoá chất…); Sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo; Dịch vụ thông tin và truyền thông; Dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; Dịch vụ kinh doanh bất động sản

– Sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP), cụ thể như: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu;  Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại; Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã.

– Sản phẩm dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (Phụ lục II): Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke); Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

– Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, các nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/7/2023 sẽ bao gồm: Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định.

Trên đây là bài viết Lỡ xuất hóa đơn VAT 10% khi có chính sách giảm thuế có bị phạt không?  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu