Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn Xử lý chi phí nguyên vật liệu đối với kế toán nhà hàng không có hóa đơn

Hướng dẫn Xử lý chi phí nguyên vật liệu đối với kế toán nhà hàng không có hóa đơn

Bài viết Công ty kế Toán Hà Nội xin chia sẻ kinh nghiệm làm kế toán nhà hàng khách sạn, xử lý chi phí nguyên vật liệu đầu vào không có hóa đơn và xác định tiêu hao hợp lý của chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm

>>Xem thêm: Cho doanh nghiệp khác vay lãi suất 0% sẽ bị ấn định thuế

Các trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan

– Thực tế các mặt hàng này vẫn lấy được hóa đơn nếu như các bạn mua tại một số hệ thống siêu thị lớn trên toàn quốc như Metro, BigC… tuy nhiên các mặt hàng này có giá cao hơn cũng như không thuận tiện cho việc mua sắm nếu không ở các khu vực trung tâm, vấn đề nữa là không có các thực phẩm tươi sống hoàn toàn theo nhu cầu của các nhà hàng.

– Nếu mua hàng hóa có hóa đơn ở các công ty lớn này thì phải có các yếu tố ràng buộc: đặt cọc ký quỹ, lấy hàng cũng phải theo quy trình thủ tục, giá cũng cao hơn thị trừơng bên ngoài, các vấn đề công nợ tồn đọng và thủ tục trả lại hàng nếu phát sinh cũng sẽ trở nên phức tạp theo quy định của họ ….nên đôi khi thấy nó phức tạp, nhưng nếu là kế toán trưởng người ta thường tìm cách lấy hóa đơn ở đây để đảm bảo sau này các thủ tục về thuế được êm đẹp không bị loại trừ và bắt bẻ của cán bộ thuế khi kiểm tra, đó là một đặc tính bảo thủ, cẩn thận, cẩn trọng cần có nơi họ vì đã làm kế toán trưởng công ty lớn uy tín và danh tiếng rất quan trọng ,nên họ không dám lấy hàng ngoài chợ để làm bảng kê 01/TNDN; sau này khi quyết toán Doanh nghiệp thì sẽ không phải giải trình nhiều và cũng không lo bị loại trừ chi phí.

Tham khảo thêm bài viết: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Vậy để giải quyết triệt để vấn đề hàng hóa không lấy được hóa đơn thì DN cũng cần phải làm đầy đủ các chứng từ cần thiết theo các quy định:

Căn cứ Thông tư Số: 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/06/2015., quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;

– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;

– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách xử lý và hạch toán chi phí đầu vào không có hóa đơn đầu vào

Hồ Sơ làm căn cứ

– Hợp đồng mua bán (nếu có) kèm chứng minh thư người bán

– Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được (Vì đây là cá nhân, không phải là DN).

– Biên bản bàn giao hàng hóa (nếu là hàng hóa, TSCĐ, CCDC)

– Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn mẫu 01/TNDN

Ghi chú: cách làm này sẽ có rủi ro

– Người dân không chịu hợp tác vì nếu đưa chứng minh thư để kẹp bảng kê họ sợ liên quan đến thuế má, cũng như sự bất tiện khi đưa CMT cho người không quen biết

– Cán bộ thuế không chấp nhận lý do mua thường xuyên liên tục với số lượng lớn và nhiều mà cá nhân thì ko thể cung cấp số lượng lớn như vậy được

–  Họ yêu cầu yếu tố chứng minh việc mua bán gắt gao, bởi việc mua bán này doanh nghiệp có thể kê khai khống số lượng, và giá trị hàng hóa mua vào

– Những việc mua bán này người dân ít chịu sự ràng buộc về chất lượng sản phẩm của họ vì giá rẻ vì vậy DN kinh doanh nhà hàng phải chấp nhận khoản này.

 

Công ty kế toán Hà Nội chúc bạn làm tốt!!!

Đây là một tình huống kế toán nhà hàng trong khóa học kế toán thực hành của trung tâm. Các bạn muốn tìm hiểu hay muốn làm kế toán nhà hàng  bạn có thể tham gia môt lớp học kế toán thực hành của Trung tâm để lấy lấy thêm kinh nghiệm làm việc nhé

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Comments are closed.

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu