Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn hạch toán tài khoản phải thu nội bộ(TK 336) theo thông tư 133

Hướng dẫn hạch toán tài khoản phải thu nội bộ(TK 336) theo thông tư 133

Tài khoản 336 -­ Phải trả nội bộ dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán (sau đây gọi là đơn vị hạch toán phụ thuộc); Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của cùng một doanh nghiệp với nhau.

Kết cấu nội dung tài khoản 336 phải thu nội bộ

Bên Nợ:

– Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;

– Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp;

– Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ;

– Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán.

Bên Có:

– Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp;

– Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp;

– Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;

– Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.

Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.

Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3361 – Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được đơn vị cấp trên giao.

– Tài khoản 3368 – Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một doanh nghiệp.

Sơ đồ chữ T tài khoản 33 Phải trả nội bộ

Hướng dẫn cách hạch toán Phải trả nội bộ theo TT133:

Hướng dẫn cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến Phải trả nội bộ.

Hạch toán Phải trả nội bộ tại đơn vị CẤP TRÊN.

 Cấp sổ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho các đơn vị cấp dưới.

Khi đơn vị cấp trên cấp sổ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho các đơn vị cấp dưới (trực thuộc), kế toán hạch toán:

Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 3368: Trị giá phải trả nội bộ.

Các khoản phải trả cho các đơn vị cấp dưới.

Khi đơn vị cấp trên trả các khoản phải trả cho các đơn vị trực thuộc, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 152, 153, 2111: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Nợ TK 642: Trị giá các khoản chi phí

Có TK 336: Trị giá phải trả nội bộ.

Thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị cấp dưới.

Khi đơn vị cấp trên thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị trực thuộc, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3368: Trị giá phải trả nội bộ

Có các TK 111, 112, …: Trị giá phải trả nội bộ.

Đơn vị cấp trên bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ.

Khi đơn vị cấp trên phải bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 336: Trị giá phải trả nội bộ

Có TK 136: Trị giá phải thu nội bộ.

Hạch toán Phải trả nội bộ tại đơn vị CẤP DƯỚI.

Hạch toán TĂNG nợ phải trả.

Nhận vốn cấp của đơn vị cấp trên.

Khi các đơn vị trực thuộc nhận được vốn được cấp từ Doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 217…: Trị giá các khoản được nhận

Có TK 3361: Trị giá các khoản được nhận.

Trả các khoản phải trả cho các đơn vị trực thuộc khác.

– Khi nhận được hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ khác chuyển đến, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 152, 153, 156, …: Trị giá nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, …

Nợ TK 133: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3368: Trị giá các khoản phải trả.

– Khi được đơn vị nội bộ khác chi hộ, trả hộ công nợ hoặc chi phí, kế toán hạch toán:

Nợ TK 331: Trị giá phải trả cho người bán

Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133: Trị giá thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 3368: Trị giá các khoản phải trả.

Thu tiền hay vay tiền các đơn vị trực thuộc khác.

Khi đơn vị thu tiền hộ hoặc đi vay tiền các đơn vị khác trong doanh nghiệp, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá tiền đi vay hay thu hộ

Có TK 3368: Trị giá tiền đi vay hay thu hộ.

Hạch toán GIẢM nợ phải trả.

Trả các khoản phải trả hộ cho các đơn vị trực thuộc khác.

Khi trả các khoản phải trả cho Doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc khác, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3368: Trị giá tiền phải trả

Có các TK 111, 112, …: Trị giá tiền phải trả.

Giảm vốn kinh doanh.

Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3361: Trị giá tiền phải trả

Nợ TK 214: Trị giá hao mòn khi chuyển tài sản cố định cho đơn vị khác

Có các TK 152, 155, 156, 211,  217, …: Tổng giá trị hàng hóa, TSCĐ, …

Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ.

Kế toán hạch toán phần bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả khi giao dịch với các đơn vị nội bộ:

Nợ TK 336: Trị giá phải trả nội bộ

Có TK 136: Trị giá phải thu nội bộ.

Doanh thu, thu nhập và chi phí trong đơn vị hạch toán phụ thuộc KHÔNG ĐƯỢC phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421).

Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc KHÔNG theo dõi KQKD.

– Hạch toán kết chuyển doanh thu, thu nhập:

Nợ các TK 511, 711: Trị giá các khoản doanh thu, thu nhập

Có TK 3368: Trị giá các khoản doanh thu, thu nhập.

– Định kỳ kết chuyển các khoản chi phí, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3368: Trị giá các khoản chi phí

Có các TK 632, 635, 642: Trị giá các khoản chi phí.

Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc CÓ theo dõi KQKD.

– Kết chuyển doanh thu, thu nhập, kế toán hạch toán:

Nợ các TK 511, 711: Trị giá các khoản doanh thu, thu nhập

Có TK 911: Trị giá các khoản doanh thu, thu nhập.

– Kết chuyển các khoản chi phí, kế toán hạch toán:

Nợ TK 9118: Trị giá các khoản chi phí

Có các TK 632, 635, 6428: Trị giá các khoản chi phí.

– Định kỳ, kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên đơn vị cấp trên, kế toán hạch toán:

Nợ TK 911: Trị giá phần lãi

Có TK 3368: Trị giá phần lãi.

 

– Định kỳ, kết chuyển  kết quả kinh doanh (lỗ) lên đơn vị cấp trên, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3368: Trị giá phần lỗ

Có TK 911: Trị giá phần lỗ.

Doanh thu, thu nhập và chi phí trong đơn vị hạch toán phụ thuộc ĐƯỢC phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421).

Định kỳ đơn vị hạch toán trực thuộc kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho đơn vị cấp trên, kế toán hạch toán:

– Hạch toán kết chuyển lãi:

Nợ TK 421: Trị giá phần lãi

Có TK 3368: Trị giá phần lãi.

– Hạch toán kết chuyển lỗ:

Nợ TK 3368: Trị giá phần lỗ

Có TK 421: Trị giá phần lỗ.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn hạch toán tài khoản phải thu nội bộ(TK 336) theo thông tư 133  mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu