Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn hạch toán chi phí quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên mới nhất

Hướng dẫn hạch toán chi phí quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên mới nhất

Hướng dẫn hạch toán chi phí quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên áp dụng theo quy định mới nhất hiện hành.

Hạch toán chi phí quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên

Có phải lập hóa đơn đối với chi phí mua quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên

Căn cứ: Điều 3, Khoản 7 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 16,Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”

=> Theo đó: doanh nghiệp mua quà tết tặng khách hàng và người lao động, khi biếu tặng phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng.

Xử lý thuế GTGT đối với chi phí mua quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên

Căn cứ: Khoản 3, Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định giá tính thuế đối với hàng biếu tặng như sau:

“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”

Khấu trừ thuế GTGT đối với chi phí mua quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên

Căn cứ: Khoản 5, Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT có quy định như sau:

“5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.”

 

=> Theo đó:

  1. Quà tết dùng biếu tặng khách hàng, hoặc cho tặng nhân viên, được khấu trừ thuế đầu vào
  2. Quà tết dùng biếu tặng khách hàng chịu thuế GTGT đầu ra.
  3. Giá tính thuế GTGT là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu tặng khách hàng

Xử lý Thuế TNDN đối với chi phí mua quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên

Đối với chi phí mua quà tết tặng khách hàng.

– Căn cứ: Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

“a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

  1. b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  2. c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”

*Theo đó: chi phí mua quà tặng khách hàng là chi phí liên quan tới hoạt động kinh doanh. Nếu khoản chi này có đầy đủ hóa đơn, chứng từ, có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với những hóa đơn có tổng giá thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên thì được tính vào chi phí được trừ

*Lưu ý : Từ năm 2015, chi phí quảng cáo, tiếp thị, khánh tiết, cho, biếu, tặng hàng hóa dịch vụ…..không bị khống chế 15% căn cứ: Luật 71 đã bỏ mức khống chế này, do vậy khoản hàng hóa dùng để biếu tặng sẽ được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN

Đối với Chi phí mua quà tết tặng nhân viên.

– Căn cứ: Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về những khoản chi được trừ như sau:

“– Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.”

– Căn cứ: Theo Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động được tính vào chi phí không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế.

=> Theo đó: chi phí mua quà tết cho nhân viên là một khoản chi có tính chất phúc lơi, được tính vào chi phí được trừ, nhưng tổng các khoản chi có tính chất phúc lợi của doanh nghiệp trong năm, không được quá 1 tháng lương bình quân thực tế thực hiện của doanh nghiệp.

Hạch toán chi phí mua quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên

Mua quà tết dùng để biếu, tặng cho khách hàng, hoặc nhân viên được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh

  1. Khi mua quà tết ghi:

Nợ TK 641, 6421 – Chi phí mua quà tết

Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào

Có các TK 111, 112, 131

  1. Khi biếu tặng khách hàng, nhân viên phải xuất hoá đơn kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

 Lưu ý :

Chỉ hạch toán thuế GTGT đầu ra vào chi phí, không hạch toán doanh thu

Nếu doanh nghiệp chứng minh chi phí này thuộc phúc lợi của doanh nghiệp cho nhân viên, thì không xuất hoá đơn và tính thuế GTGT đầu ra. Doanh nghiệp chỉ hạch toán bút toán a

Chứng từ sử dụng

Để hạch toán quà tết kế toán cần có những chứng từ sau:

  1. Quà tết tặng khách hàng:

Chứng từ gồm:

Hoá đơn đầu vào mua quà

Hợp đồng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng ( nếu có)

Hoá đơn đầu ra ( xuất quà tết biếu tặng)

  1. Quà tết tặng nhân viên

Hoá đơn mua quà tết

Hợp đồng và chứng từ thanh toán qua ngân  hàng ( Nếu có)

Hoá đơn đầu ra ( nếu không có quy định tặng quà tết là  phúc lợi của doanh nghiệp trong các hồ sơ liên quan)

Tờ trình của công đoàn về quà tết cho nhân viên

Quy định trong quy chế tài chính, chi tiêu nội bộ… của doanh nghiệp

Trên đây là bài viết Hướng dẫn hạch toán chi phí quà tặng tết cho khách hàng và nhân viên mới nhất mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích cho bạn trong công việc kế toán.

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu