Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách kết chuyển các bút toán cuối kỳ mới nhất

Hướng dẫn cách kết chuyển các bút toán cuối kỳ mới nhất

Hướng dẫn cách kết chuyển các bút toán cuối kỳ mới nhất

Các bút toán cuối kỳ cần kết chuyển bao gồm:

  • Hạch toán các bút toán tiền lương
  • Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
  • Phân bổ chi phí trả trướng dài hạn, ngắn hạn
  • Hạch toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng
  • Và môt số bút toán tùy vào loại hình doanh nghiệp mà bạn hoạt động

Cách kết chuyển các bút toán cuối kỳ mới nhất

  1. Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng ( căn cứ vào bảng lương )

– Tính tiền lương phải trả CBCNV

Nợ TK 6421           Tổng lương của bộ phận bán hàng

Nợ TK 6422           Tổng lương của bộ phận quản lý

Có TK 334             Tổng lương phải trả cho CNV

– Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào chi phí ( Trích BHTN với điều kiện doanh nghiệp có trên 10 lao động )cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối kỳ

  • Bộ phận bán hàng:

Nợ TK 6421         Tổng số trích cho bộ phận bán hàng

Có TK 3383         Lương CB x 18%

Có TK 3384         Lương CB x 3%

Có TK 3389         Lương CN x 1%

Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 6422        Tổng số trích cho bộ phận quản lý

Có TK 3383         Lương CB x 18%

Có TK 3384         Lương CB x 3%

Có TK 3389         Lương CN x 1%

 

– Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào lương của cán bộ công nhân viên

 

Nợ TK 334                    Tổng số trích cho bộ phận quản lý

Có TK 3383         Lương CB x 8%

Có TK 3384         Lương CB x 1,5%

Có TK 3389         Lương CN x 1%

 

– Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)

Nợ TK 334             Tổng số thuế TNCN khấu trừ

Có TK 3335

 

– Thanh toán lương cho CBCNV:

Nợ TK 334         Tổng tiền thnh toán cho CNV, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ                      Có TK 1111 hoặc 1121

 

– Thanh toán tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383                               Số tiền đã trích BHXH

Nợ TK 3384                               Số tiền đã trích BHYT

Nợ TK 3389                              Số tiền đã trích BHTN

Có TK 1111 hoặc 1121       Tổng phải thanh toán

  1. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định:

Nợ TK 6421           Số khấu hao kỳ này của bộ phận bán hàng

Nợ TK 6422           Số khấu hao kỳ này của bộ phận quản lý

Có TK 2141       Tổng khấu hao đã trích trong kỳ

 

3.Phân bổ chi phí trả trướng dài hạn, ngắn hạn ( nếu có)

Nợ TK 6421           Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 6422           Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận quản lý

Có TK 142, 242                    Tổng số đã phân bổ trong kỳ

  1. Hạch toán kết chuyển thuế giá trị gia tăng(GTGT)

Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 > phát sinh 33311 => lấy phát sinh 33311

Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 < phát sinh 33311 => lấy đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331

=> nguyên tắc là cái nào có giá trị thấp hơn thì lấy giá trị nhỏ

Các trường hợp điển hình có thể xảy ra như sau:

Ví dụ 01 : Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 > phát sinh 33311 => lấy phát sinh 33311

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 9.000.000

-số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 9.000.000

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0

Ví dụ 01 : Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 > phát sinh 33311 => lấy phát sinh 33311

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 5.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 9.000.000

– số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 9.000.000

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 6.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0

Ví dụ 01 : Trung hòa lấy cái nào cũng được

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 5.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 15.000.000

– số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 15.000.000

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0

Ví dụ 01 : Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 < phát sinh 33311 => lấy đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 15.000.000

– số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 11.000.000

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 4.000.000 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế => bạn mang tiền đi nộp

Ví dụ 01 : không phát sinh đầu ra 33311=0

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 0

– số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 11.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế

Ví dụ 01 : không phát sinh đầu vào

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =0

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 5.000.000

-số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 1.000.000

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 4.000.000 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế => bạn mang tiền đi nộp

Ví dụ 01 : không phát sinh đầu vào

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =0

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 5.000.000

-số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 5.000.000 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế => bạn mang tiền đi nộp

Ví dụ 01 : không phát sinh đầu vào và đầu ra

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =0

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 0

-số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0 => ko cần kết chuyển

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế

Ví dụ 01 : không phát sinh đầu ra

Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế

Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =6.000.000

Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 0

– số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0

Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 7.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế

Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách kết chuyển các bút toán cuối kỳ Ketoanhn.org đã tổng hợp được hi vọng có thể giúp ích bạn trong công việc.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc thông tin liên quan có thể liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài: 1900 6246 (Bấm phím số 1) để được hỗ trợ tư vấn miễn phí nhé.

Nếu bạn có kho khăn trong công việc kế toán cần tìm hiểu thêm về kế toán cách định khoản hạch toán nghiệp vụ kế toán có thể tham gia một khóa học kế toán tổng hợp thực hành trên chứng từ thực tế lấy kinh nghiệm đi làm ngay của Trung tâm.

Chi tiết nội dung khóa học bạn tham khảo tại liên kết: http://ketoanhn.org/khoa-hoc-ke-toan-tong-hop-thuc-hanh-lay-kinh-nghiem-di-lam-luon/

Hotline hỗ trợ tư vấn khóa học miễn phí: 0974 975 029 Hỗ trợ 24/7

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu