Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt nộp chậm thuế , truy thu thuế
Trong quá trình kinh doanh sản xuất doanh nghiệp phải chịu nộp phạtvới cơ quan thuế. Việc của kế toán phải hạch toán tiền nộp phạt chậm thuế, truy thu thuế. Tuy vậy trong quá trình làm kế toán bạn có thể khai sai, khai thiếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thể khai sai, khai thiếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn… Vậy trong trường hợp này, kế toán sẽ phỉa hạch toán như thế nào? Bài viết dưới đây Ketoanhn.org xin Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt nộp chậm thuế , truy thu thuế các bạn cùng tham khảo nhé.

Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt nộp chậm thuế , truy thu thuế
Nguyên nhân dân đến việc bị nộp phạt nộp chậm thuế , truy thu thuế
– Trong quá trình làm kế toán có thể bạn đã khai sai, khai thiếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn… Dẫn đến việc bạn phải kê khai bổ sung điều chỉnh thuế. Sau khi khai bổ sung điều chỉnh thuế thì phát sinh số thuế phải nộp thêm và bị tính phạt chậm nộp thuế trên số tiền thuế thiếu đó (ngành thuế gọi đó là “tiền chậm nộp thuế”.)
– Hoặc qua kiểm tra thuế định kỳ, hoặc thanh tra thuế. Cơ quan thuế phát hiện ra những sai sót của công ty bạn, thực hiện kiểm tra. Có thể dẫn đến tăng doanh thu tính thuế hoặc bị loại trừ chi phí. Dẫn đến tăng số thuế phải nộp (truy thu) và tính phạt chậm nộp thuế trên số thuế thiếu đó.
(Bản chất có thể hiểu đây là một khoản lãi phải trả cho NSNN do chúng ta trả chậm tiền thuế)
Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt nộp thuế chậm, truy thu thuế.
Sau khi quyết toán thuế, DN bị cơ quan thuế ra quyết định xử phạt nộp thuế chậm và truy thu thuế, kế toán sẽ hạch toán từng trường hợp như sau:
Hạch toán tiền truy thu thuế sau quyết toán.
Doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế TNDN và thuế GTGT, kế toán sẽ hạch toán từng trường hợp như sau:
Trường hợp hạch toán truy thu thuế đối với thuế TNDN.
Căn cứ vào quyết định truy thu thuế của Cơ quan thuế, kế toán hạch toán cụ thể:
– Khi DN bị truy thu thuế TNDN, kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN phải nộp
Có TK 3334: Chi phí thuế TNDN phải nộp.
– DN nộp tiền truy thu thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3334: Chi phí thuế TNDN phải nộp
Có các TK 111, 112: Chi phí thuế TNDN phải nộp.
Trường hợp hạch toán truy thu thuế đối với thuế GTGT.
Căn cứ vào quyết định truy thu thuế của Cơ quan thuế, kế toán hạch toán cụ thể:
– Khi DN bị truy thu thuế GTGT, kế toán hạch toán:
Nợ TK 811: Chi phí thuế GTGT phải nộp
Có TK 3331: Chi phí thuế GTGT phải nộp.
– DN nộp tiền truy thu thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3331: Chi phí thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112: Chi phí thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán tiền phạt nộp thuế chậm.
– Khi DN nhận được quyết định xử lý nộp thuế chậm, kế toán hạch toán:
Nợ TK 811: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm
Có TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm.
– DN nộp tiền phạt nộp thuế chậm vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3339: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm
Có các TK 111, 112: Trị giá tiền phạt khi nộp thuế chậm.
Trên đây là phần hướng dẫn Hạch toán tiền phạt nộp thuế chậm, truy thu thuế. Mời các bạn theo dõi Ví dụ Hạch toán tiền phạt nộp thuế chậm, truy thu thuế để hiểu rõ hơn.
Ví dụ về cách hạch toán tiền phạt nộp thuế chậm, truy thu thuế.
Sau khi quyết toán thuế, công ty Minh Anh bị thanh tra thuế kiểm tra và phát hiện sai sót. Cơ quan thuế ra quyết định xử phạt như sau:
Công ty Minh Anh bị truy thu số thuế GTGT là 80.000.000 VNĐ, thuế TNDN là 20.000.000 VNĐ.
Tiền phạt nộp chậm thuế là 40.000.000 VNĐ.
>>>Kế toán Công ty Minh Anh hạch toán tiền phạt nộp thuế chậm, truy thu thuế như sau:
– Khi DN bị truy thu thuế TNDN, kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211: 20.000.000 VNĐ
Có TK 3334: 20.000.000 VNĐ.
– Khi DN bị truy thu thuế GTGT, kế toán hạch toán:
Nợ TK 811: 80.000.000 VNĐ
Có TK 3331: 80.000.000 VNĐ.
– Khi DN nhận được quyết định xử lý nộp thuế chậm, kế toán hạch toán:
Nợ TK 811: 40.000.000 VNĐ
Có TK 3339: 40.000.000 VNĐ.
– DN nộp tiền truy thu thuế vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3334: 20.000.000 VNĐ
Nợ TK 3331: 80.000.000 VNĐ
Có TK 112: 100.000.000 VNĐ.
– DN nộp tiền phạt nộp thuế chậm vào Ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3339: 40.000.000 VNĐ
Có TK 112: 40.000.000 VNĐ.
Trên đây là Hướng dẫn cách hạch toán tiền phạt nộp chậm thuế , truy thu thuế mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng giúp ích được bạn trong công việc.
Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ tư vấn miễn phí: 1900 6246
Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc
Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/
Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.
Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)