Trang chủ » Tài Liệu Kế Toán » Hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại

Hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại

Thủ tục cần có đối với hàng bán bị trả lại; Cách viết hóa đơn hàng bán bị trả lại; Cách hạch toán hàng bán bị trả lại tại bên mua và bên bán theo thông tư 200 và thông tư 133. Mời các bạn theo dõi bài viết sau của Kế Toán Hà Nội.

Hàng hóa bị khách hàng trả lại thường do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo thông tư 200 và thông tư 133

Hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo thông tư 200 và thông tư 133

  1. Thủ tục cần có đối với hàng bán bị trả lại bao gồm:

– Hai bên lập và ký: Biên bản ghi nhận lý do hàng trả lại và Biên bản giao nhận hàng trả lại.

– Bên trả lại hàng:

+ Nếu bên mua là đối tượng có hóa đơn: Lập Phiếu xuất kho trả lại hàng và lập Hoá đơn trả lại hàng cho bên giao hàng (ghi giá theo lúc mua).

+ Nếu bên mua là đối tượng không có hóa đơn (cá nhân không kinh doanh): Ký vào Biên bản trả lại hàng và thu hồi hóa đơn của bên bán.

– Bên nhận hàng trả lại: Lập phiếu nhập kho hàng trả lại.

  1. Cách lập hóa đơn hàng trả lại:

Tại Điểm 2.8, Phụ lục 4, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ tài chính, quy định:

“2.8. Tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, người bán đã xuất hoá đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hoá, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có).

Trường hợp người mua là đối tượng không có hoá đơn, khi trả lại hàng hoá, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.”

Theo quy định trên thì:

– Trường hợp 1: Nếu người mua là đối tượng có hóa đơn: Khi trả lại hàng người bán lập hóa đơn hàng bán trả lại, trên hoá đơn phải ghi rõ: “Hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có)” và bên bán không cần thu hồi hóa đơn đã lập.

– Trường hợp 2: Nếu người mua là đối tượng không có hóa đơn: Khi trả lại hàng, 2 bên phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng và bên bán phải thu hồi hóa đơn đã lập.

Ví dụ trường hợp 1 (nếu người mua là đối tượng có hóa đơn):

– Công ty Thành Gia bán hàng cho Công ty Kế Toán Hà Nội, hóa đơn như sau:

– Ngày 20/6/2017, Công ty  Kế Toán Hà Nội phát hiện có 02 bộ máy tính bị lỗi, không dùng được và trả lại cho công ty Thành Gia.

Công ty  Kế Toán Hà Nội lập hóa đơn trả lại hàng cho Công ty Thành Gia như sau:

Ví dụ trường hợp 2 (nếu người mua là đối tượng không có hóa đơn):

Ngày 5/5/2017, Công ty Thành Gia xuất bán hàng cho bà Nguyễn Thị Xuân Thương, với hóa đơn như sau:

Ngày 10/5/2017, bà Thương phát hiện màn hình bị mờ, bà Thương trả lại màn hình, 2 bên thực hiện: Lập Biên bản trả lại hàng và thu hồi hóa đơn như sau:

  1. Cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo thông tư 200 và thông tư 133.

Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 thì hạch toán khoản Hàng bán bị trả lại vào TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (chi tiết Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại) và cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số Hàng bán bị trả lại (TK 5212 ) phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5212).

Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theoThông tư 133 thì hạch toán khoản Hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết theo TK cấp 2 phù hợp) và cuối kỳ kế toán không cần phải kết chuyển sang TK 511 vì khi phát sinh Hàng bán bị trả lại đã hạch toán vào bên Nợ TK 511.

3.1. Đối với bên bán (Bên bị trả lại hàng):

a) Khi bán hàng cho khách hàng: Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chứng từ liên quan kế toán phản ánh như sau:

– Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa thuế

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

– Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 155,156,…: Trị giá thực tế hàng xuất bán

b) Khi nhận được hàng bán trả lại: Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng, các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh như sau:

– Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ các TK 155,156,…Trị giá thực tế hàng xuất bán (giá vốn khi bán)

Có TK 632: Trị giá vốn của hàng bị trả lại

– Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (nếu công ty áp dụng Thông tư 200)

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu công ty áp dụng Thông tư 133)

Nợ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Số tiền thuế được điều chỉnh giảm tương ứng với trị giá hàng bán bị trả lại

Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại.

Lưu ý:Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu, doanh thu hàng bán bị trả lại bao gồm cả thuế phải nộp.

–  Nếu có các chi phí liên quan trong quá trình trả lại hàng:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (theo TT 200)

Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (theo TT133)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112. . .

3.2. Đối với bên mua (Bên trả lại hàng):

a) Khi mua hàng: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, …

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331.

b) Khi trả lại hàng: Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng, các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK  111, 112, 331:  Tổng trị giá hàng trả lại

Có các TK 152, 153, 156 …: Trị giá hàng trả lại (theo trị giá lúc mua – giá chưa thuế)

Có TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừtương ứng với trị giá hàng trả lại.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì trị giá hàng mua, trị giá hàng trả lại bao gồm cả thuế GTGT.

  1. Ví dụ cách hạch toán hàng bán bị trả lại:

Quay lại Ví dụ trường hợp 1 (nếu người mua là đối tượng có hóa đơn):

–  Với giả thiết rằng công ty Thành Gia là công ty kinh doanh thương mại, giá vốn Máy tính HP là 7.000.000 đ/bộ

– Bên mua chưa thanh toán tiền cho bên bán, trị giá hàng trả lại được đối trừ vào công nợ,

– Công ty  Kế Toán Hà Nộimua máy tính về nhập kho với mục đích làm công cụ giảng dạy (chưa xuất dùng).

Kế toán của 2 công ty hạch toán như sau:

Công ty Thành Gia ( bên bán – bên bị trả lại hàng):

Khi bán hàng:

Căn cứ vào hóa đơn bán hàng số 0000126, ngày 15/6/2017 và phiếu xuất kho:

– Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:

Nợ TK 131 (chi tiết KTHN): 55.000.000 đ

Có TK 511: 50.000.000 đ

Có TK 33311: 5.000.000 đ.

– Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632: 5 bộ x 7.000.000 đ = 35.000.000 đ

Có TK 156: 5 bộ x 7.000.000 đ = 35.000.000 đ.

 Khi nhận hàng trả lại:

Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng số 0000106, ngày 20/6/2017 và phiếu nhập kho phản ánh:

– Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 156: 2 bộ x 7.000.000 đ = 14.000.000 đ

Có TK 632: 2 bộ x 7.000.000 đ = 14.000.000 đ.

– Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 5212 (nếu công ty áp dụng Thông tư 200): 2 bộ x 10.000.000 đ = 20.000.000 đ

Nợ TK 511 (nếu công ty áp dụng Thông tư 133): 2 bộ x 10.000.000 đ = 20.000.000 đ

Nợ TK 33311: 2.000.000 đ.

Có TK 131 (chi tiết KTHN): 22.000.000 đ.

CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI (Bên mua – bên trả lại hàng)

Khi mua hàng: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 0000126, ngày 15/6/2017 và phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 153 (chi tiết máy tính HP): 5 bộ x 10.000.000 đ = 50.000.000 đ

Nợ TK 1331: 5.000.000 đ

Có TK 331 (chi tiết TGL): 55.000.000 đ.

Khi trả lại hàng: Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng số 0000106, ngày 20/6/2017, phiếu xuất kho, ghi:

Nợ TK 331(chi tiết TGL):  22.000.000 đ

Có TK 153: 2 bộ x 10,000,000đ = 20.000.000 đ

Có TK 1331: 2.000.000 đ.

Trên đây là bài viết Hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại mà Ketoanhn.org tổng hợp được hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong công việc.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ  tư vấn miễn phí: 1900 6246

Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc

Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/

Nếu bạn muốn học thực tế trải nghiệm va vất cùng kế toán trưởng giàu kinh nghiệm cần trên tay bộ chứng từ bao gồm: hóa đơn đỏ, phiếu thu chi, nhập xuất…của doanh nghiệp đang hoạt động có thể lựa chọn một lớp học kế toán thực hành của  Trung tâm kế toán Hà Nội là đơn vị được thành lập từ năm 2005 đi đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ hóa đơn đỏ hiện có 39 cơ sở học trên toàn quốc, 6 cơ sở học tại Hà Nội. Hàng tháng trung tâm vẫn đào tạo cho hơn 1000 học viên trên toàn quốc.

Chi tiết liên hệ Hotline: 0974 975 029  (Mr Quân)

Bài viết liên quan:

Leave a Comment

KẾ TOÁN HÀ NỘI GROUP - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ

Hotline: 0974 975 029 (Mr Quân)

Email: Hotrokthn@gmail.com

Giấy phép ĐKKD số: 0103648057 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.

Giấy phép đào tạo Kế Toán Thực Hành số: 7619/QĐ-SGD&ĐT cấp bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

CAM KẾT KHÔNG THÀNH NGHỀ KHÔNG THU HỌC PHÍ

CÁC ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ CỦA TRUNG TÂM KẾ TOÁN HÀ NỘI

CS1 : Lê Trọng Tấn - Thanh Xuân - Hà Nội
CS2 : Duy Tân - Dịch Vọng - Cầu Giấy - Hà Nội
CS3 : KĐT Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
CS4 : Ngô Thì Nhậm - Hà Đông - Hà Nội
CS5 : 30 Nguyên Hồng - Đống Đa -Hà Nội
CS6 : 124 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
CS7: Cổ Bi – Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội
CS8 : Vân Côi – Quận Tân Bình - HCM
CS9 : 35 Lê Văn Chí - Q. Thủ Đức - TP HCM
CS10 : Nguyễn Trãi - Võ Cường - Tp. Bắc Ninh
CS11 : Lạch Tray - Q. Ngô Quyền - Tp. Hải Phòng
CS12 : Đoàn Nhữ Hài - TP Hải Dương
CS13 : Nguyễn Trãi - Q Ninh Kiều - Tp Cần Thơ
CS14 : KĐT Sông Hồng - Lý Nam Đế - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
CS15 : Hoàng Văn Thụ - Tp.Thái Nguyên
CS16 : Hoàng Hoa Thám - Thủ Dầu 1 - Bình Dương
CS17 : Nguyễn Văn Cừ - TP Hạ Long - Quảng Ninh
CS18 : Trần Nguyên Hãn - Tp.Bắc Giang
CS19 : Kim Đồng - Trần Hưng Đạo - Tp Thái Bình
CS20 : Đường Giải Phóng - Tp. Nam Định
CS21 : Trần Cao Vân - Q Thanh Khê - Tp Đà Nẵng
CS22 : Tràng An - p Tân Thành - TP. Ninh Bình
CS23 : Hà Huy Giáp – Biên Hòa – Đồng Nai
CS24 : Quy Lưu - Minh Khai - Phủ Lý - Hà Nam
CS25 : Phong Định Cảng - TP Vinh - Nghệ An
CS26 : Đường Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh
  CS27: Đường Ngô Quyền - TP Huế
CS28: Trần Hưng Đạo – Long Xuyên – An Giang
CS29: Thái Sanh Hạnh – Mỹ Tho – Tiền Giang
CS30: Phan Chu Trinh – TP Vũng Tàu
CS31: 03 p 6 – TP. Tân An – tỉnh Long An
CS32: Võ Trường Toản – Cao Lãnh – Đồng Tháp
CS33: Nguyễn Hùng Sơn–Rạch Giá–Kiên Giang
CS34: Lê Thị Riêng – phường 5 – TP Cà Mau
CS35: Trần Phú – phường 4 – TP Vĩnh Long
CS36: Phạm Ngũ Lão – phường 1 – TP Trà Vinh
CS37: Hai Bà Trưng – phường 1 – TP Bến Tre
CS38: Tôn Đức Thắng – Phường 1 – TP Bạc Liêu